Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

SECTION IV – WRITING (3.0points)Part 1. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first

SECTION IV – WRITING (3.0points)

Part 1. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, using the word given. Do not change the word given. You must use between two and six words, including the given word.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

‘Do you remember what you have to do tonight?’ the teacher asked her students. WHAT

=> The teacher asked her students if they

Đáp án đúng là: remembered what to do that night

Câu hỏi:843865
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn

Đổi: “tonight” => “that night”

Cấu trúc: từ để hỏi + to V_infinitive: phải làm gì

Giải chi tiết

‘Do you remember what you have to do tonight?’ the teacher asked her students.

(“Các em có nhớ những việc mình phải làm tối nay không?” giáo viên hỏi học sinh.)

Tạm dịch: “Các em có nhớ những việc mình phải làm tối nay không?” giáo viên hỏi học sinh.

= Giáo viên hỏi học sinh xem các em có nhớ phải làm gì tối hôm đó không.

Đáp án cần điền là: remembered what to do that night

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

After a long chase, the police finally succeeded in arresting the thief. TO

=>After a long chase, the police finally ________________ the thief.

Đáp án đúng là: managed to arrest

Câu hỏi:843866
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Cấu trúc: succeed in + V_ing = manage + to V_infinitive: thành công làm gì

Giải chi tiết

After a long chase, the police finally succeeded in arresting the thief.

(Sau một cuộc truy đuổi dài, cảnh sát cuối cùng đã bắt được tên trộm.)

Tạm dịch: Sau một cuộc truy đuổi dài, cảnh sát cuối cùng đã bắt được tên trộm.

Đáp án cần điền là: managed to arrest

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

I could never have succeeded without your help. BUT

=>I could never have ________________________me.

Đáp án đúng là: succeeded but for your helping

Câu hỏi:843867
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: But for + N/ V_ing, S + would/ could/ might + have + P2: Nếu không có cái gì thì làm sao

Giải chi tiết

I could never have succeeded without your help.

(Tôi sẽ không bao giờ thành công nếu không có sự giúp đỡ của bạn.)

Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ thành công nếu không có sự giúp đỡ của bạn.

Đáp án cần điền là: succeeded but for your helping

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Linda’s plan for the picnic has been spoiled by the weather. FALLEN

=>Linda’s plan for the picnic ________________________of the weather

Đáp án đúng là: has fallen through because

Câu hỏi:843868
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Cấu trúc: S + V + because of + cụm danh từ/ V_ing: … bởi vì …

Cụm động từ: fall through: bị hỏng, bị hủy

Giải chi tiết

Linda’s plan for the picnic has been spoiled by the weather.

(Kế hoạch dã ngoại của Linda đã bị thời tiết phá hỏng.)

Tạm dịch: Kế hoạch dã ngoại của Linda đã bị thời tiết phá hỏng.

= Kế hoạch dã ngoại của Linda đã đổ bể vì thời tiết xấu.

Đáp án cần điền là: has fallen through because

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Jo’s training accident prevented her from taking part in the race. IT

=>The training accident made __________________to take part in the race

Đáp án đúng là: it impossible for Jo

Câu hỏi:843869
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Cấu trúc: make it + adj + (for sb) + to V_infinitive: khiến ai làm sao để làm gì

Giải chi tiết

Jo’s training accident prevented her from taking part in the race.

(Tai nạn trong quá trình tập luyện đã ngăn cản Jo tham gia cuộc đua.)

Tạm dịch: Tai nạn trong quá trình tập luyện đã ngăn cản Jo tham gia cuộc đua.

= Tai nạn trong quá trình tập luyện đã khiến Jo không thể tham gia cuộc đua.

Đáp án cần điền là: it impossible for Jo

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

I’d prefer you to start work next week. RATHER

=>I _____________________ work next week.

Đáp án đúng là: would rather you started

Câu hỏi:843870
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Cấu trúc câu đề bài: S + would prefer + O + to V_infinitive: Ai đó muốn ai làm gì

Cấu trúc câu viết lại: S1 + would rather + (that) + S2 + V (chia quá khứ): Ai đó mong muốn ai làm gì ở hiện tại hoặc tương lai

Giải chi tiết

I’d prefer you to start work next week.

(Tôi muốn bạn bắt đầu làm việc vào tuần tới.)

Tạm dịch: Tôi muốn bạn bắt đầu làm việc vào tuần tới.

Đáp án cần điền là: would rather you started

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

It is not worth asking George to help. POINT

=>There’s ___________________George to help.

Đáp án đúng là: no point in asking

Câu hỏi:843871
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Cấu trúc câu đề bài: be (not) worth + V_ing: (không) đáng để làm gì

Cấu trúc câu viết lại: There’s no point in + V_ing: không đáng để làm gì, vô ích khi làm gì

Giải chi tiết

It is not worth asking George to help.

(Nhờ George giúp đỡ cũng chẳng ích gì.)

Tạm dịch: Nhờ George giúp đỡ cũng chẳng ích gì.

Đáp án cần điền là: no point in asking

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Matthew didn’t listen to what his doctor told him. OF

=>Matthew took ___________________advice

Đáp án đúng là: no notice of his doctor’s

Câu hỏi:843872
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Cấu trúc: take no notice of + something: không để ý tới cái gì

Giải chi tiết

Matthew didn’t listen to what his doctor told him.

(Matthew đã không nghe lời khuyên của bác sĩ.)

Tạm dịch: Matthew đã không nghe lời khuyên của bác sĩ.

= Matthew đã phớt lờ lời khuyên của bác sĩ.

Đáp án cần điền là: no notice of his doctor’s

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Mai found it hard to concentrate on her book because of the noise. DIFFICULTY

=>Mai __________________________ her book because of the noise.

Đáp án đúng là: had difficulty (in) concentrating on

Câu hỏi:843873
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Cấu trúc câu đề bài: S + find + it + adj + to V_infinitive: Ai đó thấy làm sao khi làm gì

Cấu trúc câu viết lại: S + have difficulty + (in) + V_ing: Ai đó gặp khó khăn khi làm gì

Giải chi tiết

Mai found it hard to concentrate on her book because of the noise.

(Mai cảm thấy khó tập trung vào cuốn sách vì tiếng ồn.)

Tạm dịch: Mai cảm thấy khó tập trung vào cuốn sách vì tiếng ồn.

= Mai gặp khó khăn trong việc tập trung vào cuốn sách vì tiếng ồn.

Đáp án cần điền là: had difficulty (in) concentrating on

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

All the witnesses said the accident was my fault. BLAME

=>All the witnesses said that _________________ the accident.

Đáp án đúng là: I was to blame for

Câu hỏi:843874
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản

Cấu trúc: be to blame for something: có lỗi về việc gì

Giải chi tiết

All the witnesses said the accident was my fault.

(Tất cả các nhân chứng đều nói rằng vụ tai nạn là lỗi của tôi.)

Tạm dịch: Tất cả các nhân chứng đều nói rằng vụ tai nạn là lỗi của tôi.

= Tất cả các nhân chứng đều nói rằng tôi là người có lỗi trong vụ tai nạn.

Đáp án cần điền là: I was to blame for

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com