Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 17 to 18.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Put the sentences (a-c) in the correct order, then fill in the blank to make a logical text.

The holiday in Singapore last week was memorable but didn’t go as smoothly as planned. __________.
a. Upon arriving at the safari park two hours later, it was discovered that it was closed for maintenance.
b. The situation began when the decision was made to visit the safari park.
c. Excitement about the trip was high, but the moment the hotel was left, it started raining.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:844178
Phương pháp giải

Sắp xếp câu để tạo thành đoạn văn có trình tự logic (Sequence of Events)

Giải chi tiết

Đoạn văn kể về một chuỗi sự kiện không suôn sẻ trong kỳ nghỉ. Chúng ta cần sắp xếp các câu (a), (b), (c) theo trình tự thời gian và logic nhân quả:

1.Thiết lập bối cảnh chung/Ý định ban đầu: Câu chuyện bắt đầu từ đâu?

(b) The situation began when the decision was made to visit the safari park. (Tình huống bắt đầu khi quyết định đến thăm công viên safari được đưa ra.) => Đây là điểm khởi đầu cho chuỗi sự kiện. (Đầu tiên)

2. Sự kiện đầu tiên/Trở ngại đầu tiên: Sau khi quyết định đi, điều gì xảy ra tiếp theo trên đường đi?

(c) Excitement about the trip was high, but the moment the hotel was left, it started raining. (Sự phấn khích về chuyến đi rất lớn, nhưng khoảnh khắc rời khỏi khách sạn thì trời bắt đầu mưa.) => Sự cố đầu tiên xảy ra khi bắt đầu chuyến đi. (Thứ hai)

3. Sự kiện kết thúc/Trở ngại lớn nhất: Cuối cùng, khi đến nơi thì điều gì xảy ra?

(a) Upon arriving at the safari park two hours later, it was discovered that it was closed for maintenance. (Sau khi đến công viên safari hai giờ sau đó, người ta phát hiện ra rằng nó đã đóng cửa để bảo trì.) => Đây là kết quả cuối cùng, tồi tệ nhất của chuyến đi đã bắt đầu từ (b) và (c). (Thứ ba)

Trình tự logic là b => c => a.

Câu hoàn chỉnh sau khi sắp xếp:

The holiday in Singapore last week was memorable but didn’t go as smoothly as planned. The situation began when the decision was made to visit the safari park. Excitement about the trip was high, but the moment the hotel was left, it started raining. Upon arriving at the safari park two hours later, it was discovered that it was closed for maintenance.

Dịch câu hoàn chỉnh: Kỳ nghỉ ở Singapore tuần trước đáng nhớ nhưng không diễn ra suôn sẻ như dự định. Tình huống bắt đầu khi quyết định đến thăm công viên safari được đưa ra. Sự phấn khích về chuyến đi rất lớn, nhưng khoảnh khắc rời khỏi khách sạn thì trời bắt đầu mưa. Sau khi đến công viên safari hai giờ sau đó, người ta phát hiện ra rằng nó đã đóng cửa để bảo trì.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Choose the sentence that can end the text (in Question 17) most appropriately.

Đáp án đúng là:

Câu hỏi:844179
Phương pháp giải

Chọn câu kết luận phù hợp (Concluding Sentence).

Giải chi tiết

Đoạn văn kể về một chuỗi sự kiện tiêu cực (trời mưa, công viên đóng cửa) khiến kế hoạch thất bại.

Câu kết luận phải tóm tắt hoặc phản ánh cảm xúc, hành động sau chuỗi sự kiện không may này.

A. Then a local resident was asked for directions to another place of interest. => Đây là một hành động tiếp theo, không phải là câu kết luận cho cả ngày/cả sự việc.

B. Initially, this park was considered a must-see for all nature enthusiasts. => Đây là thông tin nền về công viên, nên đặt ở đầu đoạn, không phải kết thúc.

C. The day ended with a return to the hotel, feeling quite sad and disappointed. => Đúng. Câu này tóm tắt kết cục của chuỗi sự cố (trở về khách sạn) và phản ánh cảm xúc (buồn và thất vọng) sau một ngày thất bại.

D. The visit included a lot of fun while exploring various animal exhibits. => Mâu thuẫn hoàn toàn với nội dung đoạn văn (vì công viên đã đóng cửa).

Câu kết thúc phù hợp nhất: The day ended with a return to the hotel, feeling quite sad and disappointed.

Đáp án cần chọn là:

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:844180
Phương pháp giải

Từ chỉ lượng (Quantifiers).

Giải chi tiết

Danh từ đi kèm là questions (câu hỏi), là danh từ đếm được số nhiều.

Cần chọn từ chỉ lượng đi được với danh từ đếm được số nhiều.

a lot of và lots of đều có nghĩa là "rất nhiều" và đi được với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.

A. other (khác) => Không phù hợp.

B. much => Đi với danh từ không đếm được.

C. a lot of => Đúng (đi với danh từ đếm được số nhiều).

D. lot of => Sai thiếu s ở lots

Câu hoàn chỉnh: This week we have received a lot of questions about life on the moon.

Dịch câu hoàn chỉnh: Tuần này chúng tôi đã nhận được rất nhiều câu hỏi về sự sống trên Mặt Trăng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:844181
Phương pháp giải

Liên từ (Conjunctions).

Giải chi tiết

Câu này có hai mệnh đề:

Mệnh đề 1: It is all silent (Mọi thứ đều im lặng).

Mệnh đề 2: there is no air (không có không khí).

Mệnh đề 2 giải thích lý do cho mệnh đề 1 (Im lặng không có không khí).

A. but => Chỉ sự đối lập.

B. because => Đúng (Chỉ nguyên nhân).

C. so => Chỉ kết quả.

D. although => Chỉ sự nhượng bộ (mặc dù).

Câu hoàn chỉnh: It is all silent because there is no air.

Dịch câu hoàn chỉnh: Mọi thứ đều im lặng vì không có không khí

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:844182
Phương pháp giải

Cấu trúc There is/There are (Dạng phủ định).

Giải chi tiết

Cần điền một mệnh đề phủ định đồng nghĩa với mệnh đề trước (no water or air - không có nước hoặc không khí) và có cấu trúc song song với cụm no music, no sounds.

Cần diễn đạt ý "không có sông" để nối tiếp ý no lakes (không có hồ).

Danh từ rivers (những con sông) là danh từ đếm được số nhiều.

Cấu trúc phủ định với danh từ số nhiều là: There are no + Ns (hoặc There aren't any + Ns).

A. There are rivers => Câu khẳng định (có sông).

B. There isn’t rivers => Sai ngữ pháp (isn't dùng cho số ít).

C. There are no rivers => Đúng (Phủ định, số nhiều).

D. There is no rivers => Sai ngữ pháp (is dùng cho số ít).

Câu hoàn chỉnh: There are no rivers and no lakes.

Dịch câu hoàn chỉnh: Không có sông và không có hồ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:844183
Phương pháp giải

Thì hiện tại đơn và Sự hòa hợp Chủ ngữ - Động từ (S-V Agreement).

Giải chi tiết

Chủ ngữ là The temperature (Nhiệt độ), là danh từ số ít không đếm được.

Câu này diễn tả một sự thật khoa học/hiện tượng tự nhiên, nên dùng thì Hiện tại đơn.

Động từ ở Hiện tại đơn với chủ ngữ số ít phải được thêm -s/es.

Cụm từ thường dùng để chỉ nhiệt độ giảm xuống là goes down hoặc drops/decreases.

A. go => Sai chia động từ (dùng cho số nhiều).

B. goes => Đúng (go chia cho chủ ngữ số ít là goes).

C. decrease => Đúng nghĩa, nhưng sai chia động từ (dùng cho số nhiều).

D. decreases => Đúng nghĩa, đúng chia động từ.

Do goes down là cụm động từ rất phổ biến khi nói về nhiệt độ, và goes có trong lựa chọn, ta ưu tiên chọn B.

Câu hoàn chỉnh: The temperature goes down to 151oC below zero.

Dịch câu hoàn chỉnh: Nhiệt độ giảm xuống âm 151 độ C.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:844184
Phương pháp giải

Tính từ kết thúc bằng -ing và -ed.

Giải chi tiết

Cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ something.

Tính từ interesting (thú vị) mô tả bản chất của sự vật (điều này thú vị).

Tính từ interested (quan tâm/thích thú) mô tả cảm xúc của người (ai đó cảm thấy thú vị).

Đây là thông tin được cung cấp, nó phải mô tả bản chất của thông tin đó.

A. interested => Mô tả cảm xúc.

B. interesting => Đúng (Mô tả tính chất của thông tin - một điều thú vị).

C. interest => Danh từ.

D. interestingly => Trạng từ.

Câu hoàn chỉnh: And here is something very interesting for you to know...

Dịch câu hoàn chỉnh: Và đây là một điều rất thú vị để bạn biết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:844185
Phương pháp giải

Thứ tự từ (Word Order) và Cấu trúc với Động từ khuyết thiếu.

Giải chi tiết

Động từ khuyết thiếu won’t (viết tắt của will not) phải đi kèm với động từ nguyên mẫu (sleep).

Trạng từ very well (rất tốt) bổ nghĩa cho động từ sleep. Trạng từ phải đứng sau động từ mà nó bổ nghĩa.

Cấu trúc đúng: won’t + V + Adv.

A. very well sleep => Sai thứ tự từ.

B. sleep very well => Đúng (V + Adv).

C. sleep very good => Sai (cần dùng trạng từ well thay vì tính từ good).

D. very good sleep => Sai thứ tự từ và dùng tính từ good.

Câu hoàn chỉnh: And maybe you won’t sleep very well because one day on the moon lasts two weeks.

Dịch câu hoàn chỉnh: Và có lẽ bạn sẽ không ngủ ngon lắm vì một ngày trên Mặt Trăng kéo dài hai tuần.

Chú ý khi giải

FUN SCIENCE PROGRAM

(CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VUI)

Good morning. Welcome to our Fun Science Program. This week we have received a lot of questions about life on the moon. We have talked to some experts and these are what we have found out.

(Chào buổi sáng. Chào mừng đến với Chương trình Khoa học Vui của chúng tôi. Tuần này chúng tôi đã nhận được rất nhiều câu hỏi về sự sống trên Mặt Trăng. Chúng tôi đã nói chuyện với một số chuyên gia và đây là những gì chúng tôi tìm ra.)

There is no water or air on the moon. It is all silent because there is no air. Of course, there will be no music, no sounds. There are no rivers and no lakes. At night, it is very cold. The temperature goes down to 151°C below zero. But during the day, it rises to 100°C above zero.

(Không có nước hoặc không khí trên Mặt Trăng. Mọi thứ đều im lặng không có không khí. Tất nhiên, sẽ không có âm nhạc, không có âm thanh. Không có sông và không có hồ. Vào ban đêm, trời rất lạnh. Nhiệt độ giảm xuống âm 151°C. Nhưng vào ban ngày, nó tăng lên 100°C.)

There are great round holes on the moon. They are called craters. There are more than 30,000 of them. There are also high mountains. The highest mountains on the moon are about 26,000 feet or 8,000 meters.

(Có những lỗ tròn lớn trên Mặt Trăng. Chúng được gọi là miệng hố (craters). Có hơn 30.000 miệng hố. Cũng có những ngọn núi cao. Những ngọn núi cao nhất trên Mặt Trăng cao khoảng 26.000 feet, tương đương 8.000 mét.)

And here is something very interesting for you to know: on the moon, you weigh one sixth of what you weigh on the earth. If you weigh 50 kilos on the moon, you will weigh only a little more than 8 kilos. You will be able to jump very high, even higher than any high jump Olympic champions. You can take very long steps as well. And maybe you won’t sleep very well because one day on the moon lasts two weeks. So, is there life on the moon? I’ll leave the question for you to answer yourselves in the group discussion.

(Và đây là một điều rất thú vị để bạn biết: trên Mặt Trăng, bạn chỉ nặng bằng một phần sáu trọng lượng của bạn trên Trái Đất. Nếu bạn nặng 50 kg trên Mặt Trăng, bạn sẽ chỉ nặng hơn 8 kg một chút. Bạn sẽ có thể nhảy rất cao, thậm chí cao hơn bất kỳ nhà vô địch Olympic nhảy cao nào. Bạn cũng có thể bước những bước rất dài. Và có lẽ bạn sẽ không ngủ ngon lắm vì một ngày trên Mặt Trăng kéo dài hai tuần.

Vậy, có sự sống trên Mặt Trăng không? Tôi sẽ để câu hỏi này cho các bạn tự trả lời trong buổi thảo luận nhóm.)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com