Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Many ecotourism activities, like hiking and bird watching, allow visitors to enjoy __________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:844214
Phương pháp giải

Từ vựng và Ngữ cảnh (Du lịch sinh thái)

Giải chi tiết

Ecotourism (Du lịch sinh thái) là loại hình du lịch có trách nhiệm với môi trường, tập trung vào việc bảo tồn tự nhiên và phúc lợi của người dân địa phương.

Các hoạt động như hiking (đi bộ đường dài) và bird watching (quan sát chim) đều là những hoạt động diễn ra ngoài trời và gắn liền với thiên nhiên.

A. nature (thiên nhiên) => Phù hợp với ngữ cảnh du lịch sinh thái, đi bộ và quan sát chim.

B. shopping (mua sắm) => Không phù hợp.

C. movies (phim ảnh) => Không phù hợp.

D. sports (thể thao) => Không phù hợp (dù hiking là một dạng vận động, nhưng mục đích chính của ecotourism là tận hưởng thiên nhiên).

Câu hoàn chỉnh: Many ecotourism activities, like hiking and bird watching, allow visitors to enjoy nature.

Dịch câu hoàn chỉnh: Nhiều hoạt động du lịch sinh thái, như đi bộ đường dài và quan sát chim, cho phép du khách tận hưởng thiên nhiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

In the past, people ___________ to the market, but now they ___________ or ride motorbikes.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:844215
Phương pháp giải

Cấu trúc so sánh thói quen trong quá khứ và hiện tại.

Giải chi tiết

Vế đầu tiên (In the past...): Diễn tả thói quen, hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và nay đã chấm dứt. Ta dùng cấu trúc used to + V (nguyên mẫu).

used to walk (đã từng đi bộ): Đúng

Vế thứ hai (but now...): Diễn tả hành động, thói quen ở hiện tại. Ta dùng thì Hiện tại đơn. Chủ ngữ they (họ - số nhiều) đi với động từ nguyên mẫu không chia.

drive (lái xe) => Đúng

Câu hoàn chỉnh: In the past, people used to walk to the market, but now they drive or ride motorbikes.

Dịch câu hoàn chỉnh: Trong quá khứ, mọi người đã từng đi bộ đến chợ, nhưng bây giờ họ lái xe ô tô hoặc xe máy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

This year's festival was ___________ than last year, with more activities.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:844216
Phương pháp giải

Cấu trúc so sánh hơn.

Giải chi tiết

Trong câu có từ than (so với), cho thấy đây là cấu trúc so sánh hơn giữa lễ hội năm nay và năm ngoái.

Tính từ exciting là tính từ dài (có ba âm tiết)

Công thức so sánh hơn với tính từ dài là: more + tính từ dài + than.

A. more exciting => Đúng

B. the most exciting => So sánh nhất (dùng khi so sánh 3 đối tượng trở lên).

C. most exciting => Thiếu the để thành so sánh nhất.

D. as exciting => So sánh bằng (dùng trong cấu trúc as... as).

Câu hoàn chỉnh: This year's festival was more exciting than last year, with more activities.

Dịch câu hoàn chỉnh: Lễ hội năm nay thú vị hơn năm ngoái, với nhiều hoạt động hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

If you ___________ this button on the remote, the TV ___________ on and we can start watching the show.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:844217
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 1  

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V (Hiện tại đơn), S + will/can/may + V (nguyên mẫu).

Mệnh đề If: Chủ ngữ you (ngôi thứ 2), động từ chia ở Hiện tại đơn là press (nguyên mẫu).

Mệnh đề chính: Chủ ngữ the TV (số ít), động từ dùng will turn (sẽ bật).

A. press/will turn => Đúng

B. pressing/will turns => Sai cấu trúc động từ ở cả hai vế.

C. presses/turn => Sai chia động từ ở cả hai vế (Chủ ngữ you không chia presses; Mệnh đề chính phải dùng will).

D. will press/turns => Sai cấu trúc động từ ở cả hai vế (Mệnh đề If không dùng will; Mệnh đề chính phải dùng will).

Câu hoàn chỉnh: If you press this button on the remote, the TV will turn on and we can start watching the show.

Dịch câu hoàn chỉnh: Nếu bạn bấm nút này trên điều khiển, TV sẽ bật và chúng ta có thể bắt đầu xem chương trình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Tom and Mary are talking about the performance.
- Tom “You’ve got a lovely singing voice, Mary!”
- Mary: “______________”.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:844218
Phương pháp giải

Hội thoại giao tiếp  

Giải chi tiết

Tom nói: "You’ve got a lovely singing voice, Mary!" (Giọng hát của bạn thật hay, Mary!). Đây là một lời khen ngợi.

Cách đáp lại lời khen phổ biến và lịch sự nhất là bày tỏ sự cảm ơn.

A. It's all right. => Thường dùng để đáp lại lời xin lỗi hoặc hỏi thăm.

B. Congratulations! => Lời chúc mừng.

C. Don’t mention it => Không có gì (Đáp lại lời cảm ơn).

D. Thank you. => Cảm ơn (Đáp lại lời khen).

Tình huống: Tom khen giọng hát của Mary. Mary đáp lại bằng lời cảm ơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The car _____________ she has just bought is more reliable than her old one.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:844219
Phương pháp giải

Đại từ quan hệ (Mệnh đề quan hệ)

Giải chi tiết

Cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước nó là The car (Chiếc xe ô tô).

Đại từ này đứng sau The car và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ she has just bought.

Các đại từ quan hệ có thể thay thế cho danh từ chỉ vật: which hoặc that (hoặc bỏ trống đại từ nếu nó làm tân ngữ).

A. why => Trạng từ quan hệ chỉ lí do.

B. who => Đại từ quan hệ chỉ người.

C. which => Đại từ quan hệ chỉ vật (Đúng).

D. where => Trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn.

Câu hoàn chỉnh: The car which she has just bought is more reliable than her old one.

Dịch câu hoàn chỉnh: Chiếc xe ô tô mà cô ấy vừa mua đáng tin cậy hơn chiếc cũ của cô ấy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Life in the city is more ___________ than that in the countryside

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:844220
Phương pháp giải

Từ vựng (Tính từ) và Ngữ cảnh so sánh.

Giải chi tiết

Câu so sánh cuộc sống ở thành phố (city) và nông thôn (countryside).

Cần một tính từ mô tả cuộc sống ở thành phố, và thường là đối lập với cuộc sống nông thôn.

A. bored (cảm thấy chán) => Dùng cho người.

B. full (đầy đủ/đầy) => Không phù hợp trong ngữ cảnh này.

C. good (tốt) => Quá chung chung, không làm rõ sự khác biệt.

D. modern (hiện đại) => Phù hợp. Cuộc sống thành phố thường được mô tả là hiện đại hơn cuộc sống nông thôn.

Câu hoàn chỉnh: Life in the city is more modern than that in the countryside.

Dịch câu hoàn chỉnh: Cuộc sống ở thành phố hiện đại hơn cuộc sống ở nông thôn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I have ___________ homework to do before the weekend

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:844221
Phương pháp giải

Từ chỉ lượng (Quantifiers)

Giải chi tiết

Danh từ homework (bài tập về nhà) là danh từ không đếm được (uncountable noun).

Cần chọn từ chỉ lượng đi với danh từ không đếm được.

A. less => So sánh hơn của little/few (cần từ than).

B. little => Chỉ lượng nhỏ, đi với danh từ không đếm được (Đúng).

C. few => Chỉ lượng nhỏ, đi với danh từ đếm được số nhiều

D. many => Chỉ lượng lớn, đi với danh từ đếm được số nhiều.

Câu hoàn chỉnh: I have little homework to do before the weekend.

Dịch câu hoàn chỉnh: Tôi có ít bài tập về nhà để làm trước cuối tuần.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com