Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Exercise 2: Circle the best answer. There is one example.

Exercise 2: Circle the best answer. There is one example.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Minh want to ___________ a dentist.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:847349
Phương pháp giải

Cấu trúc chỉ ước muốn: Want to be + danh từ chỉ nghề nghiệp.

Giải chi tiết

Phân tích: Sau "want to" ta cần một động từ nguyên mẫu. Khi nói về nghề nghiệp (muốn trở thành ai đó), ta dùng động từ "be".

A. does: (Sai nghĩa).

B. is: (Sai dạng, "is" không đi sau "to").

C. be: (Đúng cấu trúc).

Câu hoàn chỉnh: Minh wants to be a dentist.

Dịch câu: Minh muốn trở thành một nha sĩ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The _____________ are above the window

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:847350
Phương pháp giải

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ to-be (are).

Giải chi tiết

Phân tích: Động từ to-be là "are" nên chủ ngữ phải là danh từ số nhiều (thường có đuôi "-s/-es").

A. pencil: Số ít. (Sai).

B. pen: Số ít. (Sai).

C. pictures: Số nhiều. (Đúng).

Câu hoàn chỉnh: The pictures are above the window.

Dịch câu: Những bức tranh ở bên trên cửa sổ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The erasers are ______________ the desk

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:847351
Phương pháp giải

Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place).

Giải chi tiết

Phân tích: A. in front: Thiếu "of" để thành cụm in front of. (Sai).

B. next: Thiếu "to" để thành cụm next to. (Sai).

C. on: Ở trên bề mặt. (Đúng cấu trúc và ngữ nghĩa).

Câu hoàn chỉnh: The erasers are on the desk.

Dịch câu: Những cục tẩy ở trên bàn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

_____________ crayon is this? It’s Nam’s

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:847352
Phương pháp giải

Từ để hỏi sở hữu (Whose).

Giải chi tiết

Phân tích: Câu trả lời là "It’s Nam’s" (Nó là của Nam - chỉ sở hữu). Do đó câu hỏi phải dùng từ để hỏi sở hữu.

A. What: Cái gì. (Sai).

B. Who: Ai (hỏi chủ ngữ). (Sai).

C. Whose: Của ai. (Đúng).

Câu hoàn chỉnh: Whose crayon is this? - It’s Nam’s.

Dịch câu: Đây là bút màu sáp của ai? - Nó là của Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Is this your set square? – No, It’s ____________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:847353
Phương pháp giải

Sở hữu cách (Possessive Case).

Giải chi tiết

Phân tích: Khi trả lời "Không, nó là của...", ta phải dùng hình thức sở hữu cách: Tên riêng + 's.

A. Bill: Tên riêng (đóng vai trò chủ ngữ/tân ngữ). (Sai).

B. Bill’s: Của Bill. (Đúng).

C. Bills: Số nhiều của Bill. (Sai).

Câu hoàn chỉnh: Is this your set square? – No, it’s Bill’s.

Dịch câu: Đây có phải là ê-ke của bạn không? – Không, nó là của Bill.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

________you at the campsite last week?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:847354
Phương pháp giải

Thì Quá khứ đơn với động từ To-be (Were)

Giải chi tiết

Phân tích: Trạng ngữ "last week" (tuần trước) chỉ quá khứ. Chủ ngữ là "you" nên động từ to-be ở quá khứ phải là "were".

A. Are: Thì hiện tại. (Sai).

B. Was: Dùng cho chủ ngữ số ít (I/He/She/It). (Sai).

C. Were: Dùng cho You/We/They. (Đúng).

Câu hoàn chỉnh: Were you at the campsite last week?

Dịch câu: Bạn có ở khu cắm trại vào tuần trước không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Were you at the cinema ________________?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:847355
Phương pháp giải

Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ.

Giải chi tiết

Phân tích: Động từ trong câu là "Were" (quá khứ). Ta cần một trạng từ chỉ thời gian đã qua.

A. last night: Tối qua (Quá khứ). (Đúng).

B. tomorrow: Ngày mai (Tương lai). (Sai).

C. next Sunday: Chủ nhật tới (Tương lai). (Sai).

Câu hoàn chỉnh: Were you at the cinema last night?

Dịch câu: Bạn có ở rạp chiếu phim tối qua không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Where _______ you and your brother last Sunday? - We were at the zoo.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:847356
Phương pháp giải

Thì Quá khứ đơn với chủ ngữ số nhiều.

Giải chi tiết

Phân tích: Chủ ngữ là "you and your brother" (bạn và anh trai bạn) - tương đương với "you" (các bạn) hoặc "they" (họ), là số nhiều. Thời gian là "last Sunday".

A. am: Hiện tại. (Sai).

B. was: Số ít. (Sai).

C. were: Số nhiều trong quá khứ. (Đúng).

Câu hoàn chỉnh: Where were you and your brother last Sunday?

Dịch câu: Bạn và anh trai bạn đã ở đâu vào Chủ nhật tuần trước?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

What did you do at the sports centre? – I _______________ badminton.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:847357
Phương pháp giải

Thì Quá khứ đơn với động từ thường.

Giải chi tiết

Phân tích: Câu hỏi dùng trợ động từ "did" (quá khứ), nên câu trả lời phải chia động từ ở cột 2 hoặc thêm đuôi "-ed".

A. played: Dạng quá khứ. (Đúng).

B. playing: Dạng V-ing. (Sai).

C. to play: Dạng nguyên mẫu có to. (Sai).

Câu hoàn chỉnh: What did you do at the sports centre? – I played badminton.

Dịch câu: Bạn đã làm gì ở trung tâm thể thao? – Mình đã chơi cầu lông.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

What did you do at the ____________? – I watched an interesting movie.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:847358
Phương pháp giải

Từ vựng chỉ địa điểm (Vocabulary: Places).

Giải chi tiết

Phân tích: Dựa vào hành động "watched an interesting movie" (đã xem một bộ phim hay). Nơi để xem phim là rạp chiếu phim.

A. cinema: Rạp chiếu phim. (Đúng).

B. aquarium: Thủy cung. (Sai).

C. sports centre: Trung tâm thể thao. (Sai).

Câu hoàn chỉnh: What did you do at the cinema? – I watched an interesting movie.

Dịch câu: Bạn đã làm gì ở rạp chiếu phim? – Mình đã xem một bộ phim rất thú vị.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com