Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer for each question.

Choose the best answer for each question.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
If she ____ the truth, I think she’d never want to see you again.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:142839
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Nếu cô ấy biết sự thật, tôi nghĩ cô ấy sẽ không bao giờ muốn gặp lại bạn nữa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
I would never have believed ____ it with my own eyes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142840
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ tin nếu tôi không nhìn thấy nó tận mắt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
I wish I had remembered your number. Otherwise, I ____ you.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:142841
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Sự việc xảy ra trong quá khứ (I wish I had remembered your number).

=> Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

Tạm dịch: Tôi ước tôi đã nhớ số của bạn. Nếu không, tôi sẽ gọi điện cho bạn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
Such typing mistakes _____ avoided if you had been more careful.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:142842
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

- Xét ngữ cảnh của câu: Các lỗi đánh máy có thể được tránh => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động “would not have + been + V.p.p”

Tạm dịch: Các lỗi đánh máy như vậy có thể tránh được nếu bạn cẩn thận hơn

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
Carol was late for work this morning. But for the traffic jam, she ____ half an hour earlier.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142843
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

- Dạng đặc biệt: But for + N, S + would/could/might + have + V.p.p

Tạm dịch: Carol đã đi làm muộn sáng nay. Nếu không bị kẹt xe, cô ấy có thể đã đến nửa tiếng trước đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
Don’t worry ____ home late tonight.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:142844
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 0

Giải chi tiết

Giải thích:

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + V(s,es) hoặc If + S + V(s,es), don’t + Vo

Tạm dịch: Đừng lo nếu tôi về muộn vào tối nay.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
I ____ one of my special desserts for dinner, if you like.      

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142845
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/can + Vo

Tạm dịch: Tôi sẽ làm một món tráng miệng đặc biệt cho bữa tối, nếu bạn thích.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
If I ____ the flu, I would have joined you for the trip.    

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142846
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu tôi không bị cúm, tôi đã tham gia chuyến đi cùng các bạn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
But for the hold-up, we ____ here in time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142847
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

- Dạng đặc biệt: But for + N, S + would/could/might + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu không bị trì hoãn, chúng tôi đã đến đây đúng giờ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
I would have visited you before if there _____ quite a lot of people in your house.      

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142848
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Mấy hôm trước nếu không có khá nhiều người trong nhà bạn thì tôi đã đến thăm bạn rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
If you had caught the bus, you _____ late for work.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142849
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

- Xét ngữ cảnh của câu: Nếu bạn bắt được xe thì không đi làm muộn => Mệnh đề chính dùng ở dạng phủ định “wouldn’t have V.p.p”

Tạm dịch: Nếu bạn bắt được xe bus, bạn đã không đi làm muộn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
If I _____, I would express my feelings.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142850
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Nếu được hỏi thì sẽ nói ra cảm nhận của mình => Mệnh đề if sử dụng cấu trúc bị động “were + V.p.p”

Tạm dịch: Nếu tôi được hỏi, tôi sẽ nói ra cảm nhận của mình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
If  she_____ as I told her, she would have succeeded.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142851
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu cô ấy làm theo lời tôi nói, cô ấy đã thành công.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
Will you be angry if I _____ your pocket dictionary?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:142852
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + Vo

Tạm dịch: Bạn có tức giận không nếu mình trộm từ điển bỏ túi của bạn?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
You made a mistake by telling her a lie. It _____ better if you _____ to her.     

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142853
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Thực tế: đã nói dối “You made a mistake by telling her a lie.” => Giả định: Nếu không nói dối

=> Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Bạn đã phạm lỗi khi nối dối cô ấy. Sẽ tốt hơn nếu bạn không lừa dối cô ấy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Nhận biết
John would be taking a great risk if he _____ his money in that business.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142854
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would + Vo

- Dạng biến thể: If + S + V.ed/ were, S + would + be + V.ing

Tạm dịch: John sẽ có nguy cơ lớn nếu anh ta đầu tư tiền của mình vào công việc kinh doanh đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Nhận biết
She would have given them all that money if we _____ her to.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:142855
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Cô ấy sẽ đưa họ tất cả số tiền đó nếu chúng tôi không khuyên cô ấy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
If the tree hadn't been so high, he _____ it up to take his kite down.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142856
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/ could + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu cây không quá cao, anh ta có thể leo lên để lấy diều xuống.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Nhận biết
If the wall weren't so high, he _____ it up to take his ball down.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142857
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would + Vo

Tạm dịch: Nếu bức tường không quá cao, anh ta có thể trèo lên để lấy quả bóng xuống.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Nhận biết
If I _____ her phone number, I _____ her last night.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142858
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Sự việc xảy ra trong quá khứ (last night) => Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu tôi biết số điện thoại của cô ấy, tôi có thể đã gọi điện cho cô ấy tối qua.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 21:
Nhận biết
If he ______ the truth, the police wouldn’t arrest him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142859
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would + Vo

Tạm dịch: Nếu anh ấy nói sự thật, cảnh sát đã không bắt anh ấy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Nhận biết
If you press that button what _____?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:142860
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + Vo

Tạm dịch: Nếu bạn ấn cái nút này, điều gì sẽ xảy ra?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu
She says if she _____ that the traffic lights were red she _____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:142861
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Sự việc xảy ra trong quá khứ (the traffic lights were red) => Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Cô nói nếu cô nhận ra rằng đèn giao thông màu đỏ thì cô ấy đã dừng lại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Nhận biết
I am very thin. I think, if I _____ smoking, I might get fat.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:142862
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Tôi quá gầy. Tôi nghĩ, nếu tôi dừng hút thuốc, tôi có thể sẽ béo lên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:
Nhận biết
If I _____ that yesterday, I _____ them.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142863
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Sự việc xảy ra trong quá khứ (yesterday) => Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu ngày hôm qua tôi phát hiện ra điều đó, tôi đã thông báo cho họ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 26:
Nhận biết
If you _______ to the course regularly, they ________ a certificate last year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:142864
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Sự việc xảy ra trong quá khứ (last year) => Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu bạn tham gia học thường xuyên, họ đã cấp cho bạn giấy chứng nhận vào năm ngoái.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu
I think he is not at home. If he _____ in, he ______ the phone.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142865
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Thực tế: anh ấy không ở nhà (he is not at home) => Giả định: nếu anh ấy ở nhà

=> Dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Tôi nghĩ anh ấy không ở nhà. Nếu anh ấy ở nhà, anh ấy sẽ nghe điện thoại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 28:
Nhận biết
If I ______ in London now, I could visit British Museum.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142866
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Nếu hiện tại tôi đang ở London, tôi sẽ đi thăm Bảo tàng Anh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu
If Columbus _______ money from Queen Isabella, he _______ across the Atlantic.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142867
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Sự việc xảy ra trong quá khứ (Columbus đến Đại Tây Dương) => Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu Columbus không nhận được tiền từ Nữ hoàng Isabella, ông ấy có thể đã không đi thuyền qua Đại Tây Dương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 30:
Nhận biết
If you didn't wear shabby clothes, you _______ more good-looking.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142868
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Nếu bạn không mặc quần áo tồi tàn, bạn sẽ trông đẹp hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu
If your hair _______grey now, what ______ you ________?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142869
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Sự việc xảy ra ở hiện tại (now). Giả định: Nếu tóc của bạn bạc đi (không có thật ở hiện tại)

=> Dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Nếu bây giờ tóc bạn bạc đi, bạn sẽ làm gì?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu
If you ______ be someone, who______ you ______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142870
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Giả định: Nếu bạn là một ai khác (không có thật ở hiện tại)

=> Dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- “could” là dạng quá khứ của “can”.

Tạm dịch: Nếu bạn có thể là một ai khác, bạn sẽ là ai?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Nhận biết
If I ________ an Angel, I would try to make happy all the children.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:142871
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Giả định: Nếu tôi là một thiên sứ (không có thật ở hiện tại)

=> Dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Nếu tôi là một thiên sứ, tôi sẽ cố gắng làm cho tất cả trẻ em đều hạnh phúc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu
Do you think there would be less conflict in the world if all people __________the same language?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142872
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng thế giới sẽ có ít xung đột hơn nếu tất cả mọi người nói chung một ngôn ngữ không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 35:
Vận dụng
It ________ if nobody had reminded it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142873
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

- Xét ngữ cảnh của câu: Nó sẽ bị quên lãng => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động “would have been + V.p.p”

Tạm dịch: Nó sẽ bị quên lãng nếu không ai nhắc lại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 36:
Nhận biết
The car ________ if somebody takes it there.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142874
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Chiếc xe sẽ được sửa chữa => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động “will + be + V.p.p”

Tạm dịch: Chiếc xe sẽ được sửa chữa nếu ai đó mang nó đến đó.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 37:
Nhận biết
You ______ to prison if you did that.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:142875
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Bạn sẽ bị tống vào tù => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động “would + be + V.p.p”

Tạm dịch: Bạn sẽ bị tống vào tù nếu bạn làm điều đó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu
You would study Italian if it ­­­­­­­­_____ here.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142876
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Nếu nó được dạy => Mệnh đề if sử dụng cấu trúc bị động “were + V.p.p”

Tạm dịch: Bạn sẽ học tiếng Ý nếu nó được dạy ở đây.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu
If you can give me one good reason for your acting like this, __________this incident again.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142877
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + Vo

Tạm dịch: Nếu bạn có thể cho tôi một lý do thỏa đáng cho việc bạn hành động như vậy, tôi sẽ không bao giờ nhắc rắc rối đó nữa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu
The magazine _____ by more people if it had better articles.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:142878
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Tạp chí này sẽ được đọc nhiều hơn => Mệnh đề chính dùng cấu trúc bị động “would + be + V.p.p”

Tạm dịch: Tạp chí sẽ được đọc bởi nhiều người hơn nếu nó có bài viết tốt hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu
The joke would not be funny if it _________ into French.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142879
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Nếu nó được dịch => Mệnh đề if sử dụng cấu trúc bị động “were + V.p.p”

Tạm dịch: Mẩu chuyện đùa sẽ không vui nếu nó được dịch sang tiếng Pháp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu
A doctor _________ if somebody falls ill.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142880
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Bác sỹ sẽ được gọi => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động “will + be + V.p.p”

Tạm dịch: Một bác sĩ sẽ được gọi nếu ai đó bị bệnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu
Would she go if she _____?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142881
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Nếu cô ấy được mời => Mệnh đề if sử dụng cấu trúc bị động “were + V.p.p”

Tạm dịch: Cô ấy sẽ đi không nếu cô ấy được mời?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu
He _____ the death penalty if he were found guilty.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142882
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Anh ấy sẽ bị phán tội tử hình => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động “would + be + V.p.p”

Tạm dịch: Anh ấy sẽ bị phán tội tử hình nếu anh ta bị kết tội.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu
Who would have won the World War II if the nuclear bomb _____ by the Nazus first.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:142883
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

- Xét ngữ cảnh của câu: Nếu bom nguyên tử được sản xuất … => Mệnh đề if sử dụng cấu trúc bị động “had + been + V.p.p”

Tạm dịch: Ai sẽ chiến thắng trong Thế chiến II nếu quả bom hạt nhân được sản xuất bởi Đức Quốc xã trước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu
The room ______ if it is not empty.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142884
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/can + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Căn phòng sẽ không thể được sơn lại (nếu nó không được để trống) => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động, phủ định “can’t + be + V.p.p”

Tạm dịch: Căn phòng sẽ không thể được sơn lại nếu nó không được để trống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu
Unless you __________all of my questions, I can’t do anything to help you.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:142885
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/can + Vo

- Unless = If … not

Tạm dịch: Trừ phi bạn trả lời tất cả những câu hỏi của tôi, tôi không thể làm gì để giúp bạn được.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu
The cars _____ if we had not done such a huge advertising campaign.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:142886
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/might + have + V.p.p

- Xét ngữ cảnh của câu: Những chiếc xe sẽ không được mua => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động, phủ định “would not have + been + V.p.p”

Tạm dịch: Những chiếc xe sẽ không được mua nếu chúng tôi đã không thực hiện một chiến dịch quảng cáo khổng lồ như vậy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu
If I were a better conversationalist , _____ to parties more often?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:142887
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + V.ed/ were, S + would/could/might + Vo

- Xét ngữ cảnh của câu: Tôi có được mời thường xuyên hơn không? => Mệnh đề chính sử dụng cấu trúc bị động, nghi vấn “would + S + be + V.p.p?”

Tạm dịch: Nếu tôi là một người nói chuyện tốt hơn, tôi có được mời đến các bữa tiệc thường xuyên hơn không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu
If I ____ him yesterday, I would have to come back tomorrow.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:142888
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 – loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

- Câu điều kiện loại hỗn hợp loại 3 – loại 2 diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại hoặc tương lai.

- Dấu hiệu: Mệnh đề if ở quá khứ (yesterday), mệnh đề chính ở tương lai (tomorrow)

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + Vo

Tạm dịch: Nếu hôm qua tôi không gặp anh ấy, tôi sẽ phải quay lại vào ngày mai.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com