Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Hàm số y=ax2 (a ≠ 0), Phương trình bậc hai một ẩn

Cho phương trình bậc hai x2 – (m + 3)x + m2 = 0, trong đó m là tham số sao cho phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Khi m = 1, chứng minh rằng ta có hệ thức \sqrt[8]{x_{1}}+\sqrt[8]{x_{2}}=\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{6}}}

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:19879
Giải chi tiết

m = 1. Phương trình trở thành x2 – 4x + 1 = 0

∆' = 4 – 1 = 3 > 0. Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2

Theo hệ thức Vi – ét, ta có : x1 + x2 = 4 và x1x2 = 1

Do đó  \sqrt[8]{x_{1}}+\sqrt[8]{x_{2}}=\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{6}}} ⇔ ( \sqrt[8]{x_{1}}+\sqrt[8]{x_{2}})2 = 2 + \sqrt{2+\sqrt{6}}

\sqrt[4]{x_{1}}+\sqrt[4]{x_{2}}+2\sqrt[8]{x_{1}x_{2}}=2+\sqrt{2+\sqrt{6}}

\sqrt[4]{x_{1}}+\sqrt[4]{x_{2}}=\sqrt{2+\sqrt{6}}

⇔( \sqrt[4]{x_{1}}+\sqrt[4]{x_{2}})2  = 2 + √6 ⇔ (√x1 + √x2)2 = (√6)2 

⇔ x1 + x2 + \sqrt{x_{1}x_{2}}= 6  ⇔ 4 + 2 = 6 (Đẳng thức đúng)

Vậy \sqrt[8]{x_{1}}+\sqrt[8]{x_{2}}=\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{6}}}

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Tìm tất cả các giá trị của m sao cho √x1 + √x2 = √5.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:19880
Giải chi tiết

Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔  ∆ > 0

⇔ ( m + 3)2 – 4m2 > 0 ⇔ (m + 3 + 2m)(m + 3 – 2m) > 0

⇔ 3(m + 1)(3 – m) > 0 ⇔ \begin{bmatrix}m+1> 0\\m+1< 0\end{bmatrix}\begin{bmatrix}3-m> 0\\3-m< 0\end{bmatrix}

\begin{bmatrix}m> -1\\m< -1\end{bmatrix}\begin{bmatrix}m< 3\\m> 3\end{bmatrix}

⇔ - 1 < m < 3  (*)   m > - 1 nên x1 + x2 = m + 3 > 0 . Mà x1x2 =   m2 ≥ 0

Do vậy x1 ≥ 0; x2 ≥ 0

Ta có √x1 + √x2  = √5 ⇔ (√x1 + √x2 )2 = 5  ⇔ x1 + x2  + 2\sqrt{x_{1}x_{2}} = 5

⇔ m + 3 + 2√m2 = 5  ⇔  2|m| = 2 – m   ⇔ \left\{\begin{matrix}2-m\geq 0\\\begin{bmatrix}2m=2-m\\2m=m-2\end{bmatrix}\end{matrix}\right.

\left\{\begin{matrix}m\leq 2\\\begin{bmatrix}3m=2\\m=-2\end{bmatrix}\end{matrix}\right.

\begin{bmatrix} m=\frac{2}{3}\\m= -2 \end{bmatrix}

m = \frac{2}{3} (nhận vì thỏa mãn (*))  

m = - 2 (loại vì không thỏa (*))

Vậy m = \frac{2}{3} là giá trị cần tìm.

 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Xét đa thức P(x) = x3 + ax2 + bx. Tìm tất cả các cặp số (a, b) sao cho ta có hệ thức P(x1) = P(x2) với mọi giá trị của tham số m.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:19881
Giải chi tiết

P(x1) = P(x2) với mọi m  ⇔ P(x1) – P(x2) = 0 với mọi m

⇔ (x13 + ax12 + bx1) – (x­23 + ax22 + bx2 ) = 0 với mọi m

⇔ (x1 – x2) + [x12 + x1x2 + x22 + a(x1 + x2) + b] = 0 với mọi m

⇔ x12 + x1x2 + x22 + a(x1 + x2) + b = 0 với mọi m (vì x1 ≠ x2)

⇔ (x1 + x2)2 – x1x2 + a(x1 + x2) + b = 0 với mọi m

⇔ (m + 3)2 – m2 + a(m + 3) + b = 0  với mọi m

⇔ m2 + 6m + 9 – m2 + am + 3a + b = 0 với mọi m

⇔ (6 + a)m + 9 + 3a + b = 0 vơi mọi m

\left\{\begin{matrix}6+a=0\\9+3a+b=0\end{matrix}\right.

\left\{\begin{matrix}a=-6\\9-18+b=0\end{matrix}\right.

\left\{\begin{matrix}a=-6\\b=9\end{matrix}\right.

Vậy (a; b) = (- 6; 9).

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com