Choose the one word or phrase - A, B, C or D - that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
Choose the one word or phrase - A, B, C or D - that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
Câu 1: Marie Curie was born................November 7, 1867.
A. in.
B. from
C. at
D. on
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
Trước ngày tháng ta dùng giới từ “on” (Nếu chỉ có tháng hoặc năm, ta dùng “in”)
Tạm dịch: Marie Curie sinh vào ngày 7 tháng 11 năm 1867
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Computer models help to determine whether a particular area is likely to flood.
A. make up
B. find out
C. take over
D. put up
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Determine: quyết định, xác định
Make up: tạo nên, bịa ra
Find out: tìm ra
Take over: tiếp quản
Put up: xây dựng lên
=> determine = find out
Tạm dịch: Các mô hình máy tính giúp xác định một khu vực cụ thể có khả năng bị ngập lụt hay không.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Let me give you a little .................................about the president of the company.
A. specialization
B. concentration
C. background
D. degree
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Specialization: sự chuyên môn hóa
Concentration: sự tập trung
Background: tiểu sử, bối cảnh
Degree: bằng cấp, chứng chỉ
Tạm dịch: Để tôi nói cho cậu biết một chút về tiểu sử của chủ tịch công ty.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: He passed his exams with flying colour.
A. successfully
B. difficultly
C. badly
D. easily
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
with flying colour: thành công
successfully: một cách thành công
difficultly: khó khăn
badly: tồi tệ
easily: dễ dàng
=> with flying colour = successfully
Tạm dịch: Câu ấy qua kì thi vô cùng thành công.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: She harbored her hope of being a teacher.
A. gave up her hope of being a teacher
B. built her hope of being, a teacher
C. had her hope of being a teacher
D. kept her hope of being a teacher in her mind
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
Harbor the hope of: nung nấu hy vọng trong lòng
A. Từ bỏ hy vọng trở thành một giáo viên
B. Xây dựng hy vọng trở thành một giáo viên
C. Có hy vọng trở thành một giáo viên
D. Mang hy vọng trở thành một giáo viên trong tâm trí
=> đáp án D
Tạm dịch: Cô ấy nung nấu hy vọng trở thành một giáo viên
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: The new surgeon will ...................her post in May.
A. go on
B. get over
C. take up
D. look after
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Go on: tiếp tục
Get over: vượt qua, khắc phục được
Take up (sth): bắt đầu (cái gì)
Look after: chăm sóc
=> đáp án C
Tạm dịch: Người bác sĩ phẫu thuật mới sẽ bắt đầu công việc vào tháng 5.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Last night a tornado swept through Rockville. It ................. everything in its path.
A. destroyed
B. was destroyed
C. had destroyed
D. has destroyed
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Last +… là trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong thì quá khứ đơn, do đó ở đây ta dùng thì quá khứ đơn => đáp án C, D loại
Ở đây ta dùng thì chủ động.
Tạm dịch: Đêm qua một cơn lốc xoáy quét qua Rockville. Nó phá hủy mọi thứ trên con đường của nó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: In spite of.................., we decided to go out.
A. we felt very tired
B. feeling tired
C. all of us felt tired
D. tired
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
In spite of (Tuy nhiên) + danh từ/cụm danh từ
Tạm dịch: Dù cảm thấy mệt, chúng tôi quyết định đi ra ngoài
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: When we.........................the bill, we left the restaurant.
A. had paid
B. were paying
C. paid
D. had been paying.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A
Ở đây ta dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Khi đã thanh toán xong hoá đơn, chúng tôi rời nhà hàng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: In 1903, Marie became the first woman...................a Doctor of Science degree.
A. receiving
B. receive
C. receives
D. to receive
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
D
Cấu trúc : The + số thứ tự + N + to do sth
Tạm dịch: Vào năm 1903, Marie trở thành người phụ nữ đầu tiên nhận được bằng Tiến sĩ Khoa học.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: The manager made his employees ................. the computer evening class.
A. attending
B. attend
C. to attend
D. attendance
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
Cấu trúc to make sb do sth: bắt ai, khiến ai làm gì
Tạm dịch: Người quản lý bắt nhân viên tham gia lớp học buổi tối.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Marie Curie....................a Nobel Prize in Chemistry in 1911.
A. awarded
B. was awarded
C. had awarded
D. had been awarded
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
B
In 1911 là mốc thời gian trong quá khứ, cho nên ở đây ta dùng thì quá khứ đơn.
Ở đây ta dùng dạng bị động (được nhận)
Tạm dịch: Marie Curie được nhận giải Nobel Hoá học vào năm 1911.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Could you please come over? I need you.................the refrigerator.
A. help me moving
B. helping me to move
C. to help me move
D. help me to move
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Cấu trúc help sb do sth/to do sth: giúp đỡ ai làm gì
Tạm dịch: Cậu có thể làm ơn đến không? Tớ cần cậu giúp di chuyển cái tủ lạnh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: in Slovakia, Martina has lived in Switzerland for many years.
A. To be born
B. Born
C. Being born
D. Be born
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C
Ở đây ta dùng danh động từ đứng đầu câu
Being born = S was/were born
Tạm dịch: Sinh ra ở Slovakia, Martina đã sống ở Switzerland nhiều năm
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com