Choose the best answer to each of the following question.
Choose the best answer to each of the following question.
Trả lời cho các câu 208584, 208585, 208586, 208587, 208588, 208589, 208590, 208591, 208592, 208593, 208594, 208595, 208596, 208597, 208598, 208599, 208600, 208601, 208602, 208603 dưới đây:
Rob is very.................. . You can trust him completely.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
A. typical: điển hình
B. responsible: đáng tin cậy
C. familiar: thân thuộc
D. criminal: có tội
Tạm dịch: Rob là một người rất đáng tin cậy. Bạn có thể tin tưởng anh ta hoàn toàn.
The area where I live has a lot of.................problems.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức:
A. illegal: không hợp lệ
B. charity: từ thiện
C. routine: thường lệ
D. social: về xã hội
social problem: tệ nạn xã hội
Tạm dịch: Khu vực nơi tôi sinh sống có rất nhiều tệ nạn xã hội.
It was another...................day at the office.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức:
A. typical: điển hình
B. habit: thói quen
C. prison: tù tội
D. resident: nội trú
Tạm dịch: Đó là một ngày bình thường tại văn phòng.
If you’ve broken the law, you’re a.................... .
Đáp án đúng là: C
Kiến thức:
A. community: cộng đồng
B. court: quan tòa
C. criminal: kẻ phạm tội
D. culture: văn hóa
Tạm dịch: Nếu bạn vi phạm luật, bạn là một tội phạm.
The police officer asked to see my...............card.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức:
A. identity: danh tính
B. habit: thói quen
C. government: chính phủ
D. schedule: lịch trình
Identify card: chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân.
Tạm dịch: Cảnh sát đã yêu cầu xem chứng minh nhân dân của tôi.
I’m in a very difficult................... . I should tell my parents that I lost money, but I’m afraid they’ll be angry.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức:
A. tradition: truyền thống
B. society: xã hội
C. situation: tình huống
D. prison: nhà tù
Tạm dịch: Tôi đang ở trong tình huống rất khó khăn. Tôi nên nói với bố mẹ tôi rằng tôi đã làm mất tiền, nhưng tôi e rằng họ sẽ tức giận.
I think we should................about the council’s plans to close the playground.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: protest (+againts/ about/ at): phản đối, kháng nghị
Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên phản đối về kế hoạch của hội đồng để đóng sân chơi.
If you didn’t have enough money for food, would you................from the super market?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
A. steal: ăn trộm
B. rob: ăn cắp
C. arrest: bắt giữ
D. vote: bỏ phiếu
Tạm dịch: Nếu bạn không có đủ tiền để mua thức ăn, liệu bạn có ăn trộm từ siêu thị?
A man has been.................in connection with the bank robbery last Tuesday.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
A. admitted: thú nhận
B. committed: bỏ tù
C. arrested: bắt giữ
D. protested: phản đối
Tạm dịch: Một người đàn ông đã bị bắt giữ trong sự liên quan đến vụ cướp ngân hàng vào thứ ba tuần trước.
Running after that thief was very......................of you.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
A. courage(n): sự dũng cảm
B. courageous(adj): dũng cảm
C. encouraged:(adj): khuyến khích
D. discouraged(adj): thoái chí
Tạm dịch: Đuổi theo tên trộm đó là hành động rất dũng cảm của bạn
You looked so.................when you fell asleep on he sofa.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ loại
A. peacefully(adv)
B. peaceful(adj)
C. peaceless(adj)
D. peace(n): yên lặng
Tạm dịch: Bạn trông thật yên bình khi ngủ trên sofa.
At the end of the film, you hear a single............... and then Al Pacino falls to the ground.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Shoot (v): bắn súng
shot (n): tiếng bắn (súng)
Tạm dịch: Khi kết thúc bộ phim, bạn nghe thấy một tiếng súng và sau đó Al Pacino rơi xuống đất.
I think we are all in......................that something must be done about the problem.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ loại
A. agree(v)
B. disagree(v)
C. disagreement(n)
D. agreement(n): sự đồng thuận
Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta đều đang đồng tình rằng phải làm gì đó để giải quyết vấn đề này.
We only have real....................when women earn as much as men.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ loại
A. unequal(adj)
B. equality(n): sự công bằng
C. inequality(n)
D. equal(adj)
Tạm dịch: Chúng ta chỉ có bình đẳng giới thực sự khi phụ nữ kiếm được nhiều tiền như nam giới.
Don’t blame the thief.................Tim. He didn’t steal anything!
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: blame something on somebody: đỗ lỗi việc gì vào đầu ai
Tạm dịch: Đừng đổ lỗi tên trộm là Tim. Anh ta không ăn cắp gì cả!
I’ll share these sandwiches .................... you, if you like.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: share something with someone: chia sẻ ... với...
Tạm dịch: Tôi sẽ chia sẻ những bánh sandwich này cho bạn, nếu bạn thích.
They accused Tonya...............telling lies, but she was telling the truth.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: accuse of: buộc tội, cáo buộc.
Tạm dịch: Họ cáo buộc Tonya việc nói dối, nhưng cô ấy đã nói sự thật.
Someone has.................my car and stolen the CD player.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Break into sth: phá để vào
Tạm dịch: Ai đó đã phá xe hơi của tôi và trộm cái máy nghe nhạc.
I missed a few lessons but I’m .....................the rest of the class quite quicky.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: catch up with: bắt kịp, theo kịp
Tạm dịch: Tôi bị bỏ lỡ một vài tiết học nhưng tôi đang bắt kịp với lớp khá nhanh.
Do you want me to help you..............all these clothes away?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: put sth away: cất vào chỗ cũ
Tạm dịch: Bạn có muốn tôi cất giúp bạn tất cả chỗ quần áo này không?
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com