Choose the best answer to each of the following question.
Choose the best answer to each of the following question.
Trả lời cho các câu 208619, 208620, 208621, 208622, 208623, 208624, 208625, 208626, 208627, 208628, 208629, 208630, 208631, 208632, 208633, 208634, 208635, 208636, 208637, 208638 dưới đây:
Bob joined the................. about six years ago.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
A. ambition: hoài bão
B. fame: danh tiếng
C. pension: lương hưu
D. company: công ty
Tạm dịch: Bob đã gia nhập công ty khoảng sáu năm trước.
We lost £10 million last year because of the worker’s...................over money.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
A. strike: cuộc đình công
B. department: bộ phận
C. colleague: đồng nghiệp
D. tax: thuế
Strike over pay(money): đình công đòi tăng tiền lương.
Tạm dịch: Chúng tôi đã mất 10 triệu bảng vào năm ngoái vì cuộc đình công đòi tăng lương của người lao động.
I’m sure it’s good to be well known, but..............isn’t everything.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
boss (n): chủ
interview (n): cuộc phỏng vấn
fame (n): sự nổi tiếng
poverty (n): sự nghèo đói
fame= well known= danh tiếng, nổi tiếng
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng nổi tiếng là một điều tốt, nhưng danh tiếng không phải là tất cả.
Don’t sign the.....................until you’ve read every word of it!
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
A. industry: ngành công nghiệp B. contract: hợp đồng
C. staff: nhân viên D. profession: nghề nghiệp
Tạm dịch: Đừng ký vào hợp đồng cho đến khi bạn đọc kỹ từng từ của nó!
My grandfather stopped working two years ago and now he gets a................ .
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: pension: lương hưu
Tạm dịch: Ông tôi đã ngừng làm việc hai năm trước đây và bây giờ ông ấy có được một khoản lương hưu.
Charles worked in the same job for almost the whole of his................ .
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
A. colleague: đồng nghiệp B. manager: người quản lý
C. industry: ngành công nghiệp D. career: sự nghiệp
Tạm dịch: Charles đã làm việc một công việc cho gần như toàn bộ sự nghiệp của ông.
You should be able to save a little money with a/an.................. of €30,000 per year.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: income: thu nhập
Tạm dịch: Bạn có thể tiết kiệm được một khoản tiền nhỏ với khoản thu nhập 30,000 € mỗi năm.
Can I introduce you to Isaac, a..............of mine from work?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
A. profession: nghề ngiệp
B. department: bộ phận
C. colleague: đồng nghiệp
D. salary: tiền lương
Tạm dịch: Tôi có thể giới thiệu chon bạn Isaac, một đồng nghiệp của tôi không?
A Japanese company has................ over the place where I work and I might lose my job.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: take over: mua lại (một công ty)
Tạm dịch: Một công ty Nhật Bản đã mua lại nơi tôi làm việc và tôi có thể bị mất việc.
The boss came into the office when we were laughing and wanted to know what was..............on.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: what+to be+ going on: chuyện gì đang xảy ra
Tạm dịch: Ông chủ đến văn phòng khi chúng tôi cười và muốn biết chuyện gì đang xảy ra.
Many of the staff were ill with flu that week, so the director decided to............. off the meeting.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: put sth off: quyết định lùi một sự kiện.
Tạm dịch: Nhiều nhân viên đã bị bệnh cúm vào tuần này, vì vậy giám đốc đã quyết định sẽ dời cuộc họp.
My car belonged to the company, so when I lost my job I had to................it back.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: send sth back: trả vật nào đó về với chủ sở hữu của nó.
Tạm dịch: Xe của tôi thuộc về công ty, vì vậy khi tôi bị mất việc, tôi phải trả nó lại.
The manager told me I was too.............and that I should discuss things with my colleagues rather than telling them what to do all the time.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: bossy(adj): miêu tả một người hay chỉ người khác phải làm việc gì.
Tạm dịch: Người quản lý nói với tôi rằng tôi chỉ đạo quá nhiều và tôi nên thảo luận với đồng nghiệp của tôi chứ không phải nói cho họ biết phải làm gì.
They want a computer programmer at the office down the road and Fiona has applied...........the job.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức:
apply to: áp dụng vào
apply for: ứng cử (xin việc)
Tạm dịch: Họ muốn một lập trình viên máy tính tại văn phòng ở con đường bên dưới và Fiona đã ứng cử cho công việc này.
I’ll look after the office while you’re away – you can depend............me.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: depend on: tin tưởng, dựa dẫm.
Tạm dịch: Tôi sẽ trông coi văn phòng trong khi bạn đang đi - bạn có thể tin tưởng ở tôi.
Tessa is responsible................ answering the phone and taking messages.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to be+ responsible+ for+sth: chịu trách nhiệm
Tạm dịch: Tessa chịu trách nhiệm cho việc trả lời điện thoại và nhận tin nhắn.
Being a firefighter is a very stressful.................
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: occupation(n): nghề nghiệp
Tạm dịch: Làm một người lính cứu hỏa là một công việc rất căng thẳng
It takes a lot of hard work to be.................in this business.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: be+ adj: miêu tả tính chất sự việc, sự vật,...
Tạm dịch:Cẩn làm việc rất chăm chỉ để thành công trong lĩnh vực kinh doanh này.
I wouldn’t like to become so................... that I couldn’t go out in public.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ loại
A. famous(adj): nổi tiếng B. infamous(adj): bỉ ổi
C. famously(adv) D. fame(n): sự nổi tiếng
Tạm dịch: Tôi không muốn trở nên quá nổi tiếng đến mức mà tôi không thể đến nơi công cộng.
Our teachers are...............strike, so we don’t have to go to school today!
Đáp án đúng là: D
Kiến thức:to be on strike: đình công
Tạm dịch: Các giáo viên của chúng tôi đang đình công, vì vậy chúng tôi không phải đi học hôm nay!
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com