Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete the following questions

Choose the best answer to complete the following questions

Trả lời cho các câu 209472, 209473, 209474, 209475, 209476, 209477, 209478, 209479, 209480, 209481, 209482, 209483, 209484, 209485, 209486, 209487, 209488, 209489, 209490, 209491 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Britain is experiencing a............... at the moment. It’s unusually hot and it hasn’t rained for several weeks.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:209473
Giải chi tiết

Kiến thức: từ vựng

A. climate: khí hậu         B. forecast: dự báo

C. heatwave: đợt nóng   D. lightning: tia chớp

Thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are+ V-ing: diễn tả những việc xảy ra tại thời điểm nói.

Tạm dịch: Nước Anh đang trải qua một đợt nóng vào đợt này. Trời nóng bất thường và đã không mưa vài tuần.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

It’s not going to rain much, but there might be the occasional................. .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:209474
Giải chi tiết

Kiến thức: từ vựng

A. shower: mưa rào              B. thunder: sẫm sét

C. lightning tia chớp              D. heatwave: đợt nóng

the+ (adj)+ N: mạo từ "the" đứng trước danh từ để nói đến đối tượng đó đã xác định.

Tạm dịch: Trời sẽ không mưa nhiều, nhưng có thể thỉnh thoảng có mưa rào.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

If it’s got six legs, it’s probably a/ an..................... .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:209475
Giải chi tiết

Kiến thức: từ vựng

A. insect: côn trùng,sâu bọ   B. mammal: động vật có vú

C. reptile: loài bò sát            D. wildlife: động vật hoang dã

A/an+ (adj)+ N: mạo từ "a/an" đứng trước danh từ để nói đến đối tượng đó chưa xác định.

Tạm dịch: Nếu nó có sáu chân, nó chắc hẳn là một con côn trùng.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The castle is perfectly.................. , so it’s just like it was four hundred years old.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:209476
Giải chi tiết

Kiến thức: từ vựng

A. preserved: bảo tồn                       B. littered: sinh sản

C. named: được đặt tên                     D. recycled: tái sinh

Câu bị động: S+ tobe+ V-ed; adv+V: trạng từ bổ nghĩa cho động từ.

Tạm dịch: Lâu đài được bảo tồn hoàn hảo, vì vậy nó giống như nó mới chỉ được bốn trăm năm tuổi.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Many plants and animals are in danger of becoming ................ . If they do, we’ll never see them again.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:209477
Giải chi tiết

Kiến thức: từ vựng

A. amazing: kinh ngạc                     B. extinct: tuyêt chủng

C. freezing: băng giá                        D. local: địa phương

be+ in danger of+ becoming extinct/ extinction: đứng trước nguy cơ tuyệt chủng

Tạm dịch: Nhiều loài thực vật và động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. Nếu chúng bị như vậy, chúng ta sẽ không bao giờ thấy chúng nữa.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The weather is quite................ here, even in the winter. It rarely snows.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:209478
Giải chi tiết

Kiến thức: từ vựng

A. original: gốc                    B. rescue: cứu thoát

C. mild: ấm áp                     D. wild: hoang dã

S+ tobe+adj: cấu trúc câu dùng để mô tả tính chất, trạng thái của chủ ngữ

Tạm dịch: Thời tiết ở đây khá ấm áp, ngay cả trong mùa đông. Trời hiếm khi có tuyết.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Climate change is a .................. problem. Every country in the world is affected.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:209479
Giải chi tiết

Kiến thức: từ vựng

A. local:  địa phương                 B. countryside: nông thôn 

C. solar: thuộc mặt trời             D. global: toàn cầu

adj+N: tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ

Tạm dịch: Biến đổi khí hậu là một vấn đề toàn cầu. Mọi quốc gia trên thế giới đều bị ảnh hưởng.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Scientists aren’t sure of the................ of the moon, but they think that maybe it was one part of the Earth.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:209480
Giải chi tiết

Kiến thức: từ vựng

A. origin: nguồn gốc      B. environment: môi trường

C. satellite: vệ tinh        D. planet: hành tinh

the + N1+ of+ N2: N1 của N2

Tạm dịch: Các nhà khoa học không chắc chắn về nguồn gốccủa mặt trăng, nhưng họ nghĩ rằng có thể đó là một phần của Trái Đất.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

High winds can be very.................. .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:209481
Giải chi tiết

Kiến thức: từ loại

A. destroy(v)                   B. destruction(n): sự phá hủy

C. destructive(adj)         D. destructed( từ không tồn tại)

S+be+adj: là cấu trúc câu dùng để miêu tả đặc điểm của sự vật, hiện tượng,..

Tạm dịch: Gió lớn có thể rất phá hoại.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Lots of .................. things are poisonous to humans.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:209482
Giải chi tiết

Kiến thức: từ loại

A. nature(n): tự nhiên    B. natural(adj): thuộc tự nhiên

C. naturally(adv)            D. natured: vốn có

a lot of/ lots of +N: rất nhiều ...

adj+N: tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ

Tạm dịch: Rất nhiều thứ trong tự nhiên gây ra thiệt hại.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Air.................. isn’t really a serious problem where we live.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:209483
Giải chi tiết

Kiến thức: từ loại

A. pollution(n)                B. polluted(V-ed)

C. polluting(V-ing)          D. pollute(v): ô nhiễm

Air pollution: sự ô nhiễm không khí

Tạm dịch: Sự ô nhiễm không khí không thực sự là một vấn đề nghiêm trọng ở nơi chúng ta sống.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The submarine went down to a ............... of 200 metres.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:209484
Giải chi tiết

Kiến thức: từ loại

A. deep(adj)                    B. depth(n)

C. deeply(adv)                 D. deepen(v): làm sâu thêm

A/an+ (adj)+ N: mạo từ "a/an" đứng trước danh từ để nói đến đối tượng đó chưa xác định.

Tạm dịch: Chiếc tàu ngầm đã đi xuống đến độ sâu 200 mét.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

I’ll just put this box.............. and then I’ll help you with the tent.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:209485
Giải chi tiết

Kiến thức:

put up: ở lại vào ban đêm

put on sth: mặc quần áo

put down: trả một phần tiền

put sth away: để vật vào chỗ nó thường đườc cất

Tạm dịch: Tôi sẽ chỉ đặt hộp này chỗ cũ và sau đó tôi sẽ giúp bạn với cái lều.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

The fire will go....................unless we put some more wood on.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:209486
Giải chi tiết

Kiến thức:

go in: vào vòng xuất phát

go on: tiếp tục

go up: tăng lên

go out: tắt

unless= if not: nếu không thì

Tạm dịch: Ngọn lửa sẽ tắt trừ khi chúng ta thêm một ít gỗ vào.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

A beautiful golden eagle was sitting..............the top of the tree.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:209487
Giải chi tiết

Kiến thức:

at the top of the tree: ở vị trí cao nhất

Thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are+ V-ing: diễn tả những việc xảy ra tại thời điểm nói.

Tạm dịch: Một con đại bàng vàng xinh đẹp đang ngồi trên ngọn cây.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

 ................total, there are over eighty different types of animal in the zoo.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:209488
Giải chi tiết

Kiến thức: in total: về tổng thể

there are+ Ns/es: có nhiều cái gì

Tạm dịch: Về tổng thể, có hơn tám mươi loại động vật trong vườn thú.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

We at EarthWatch care about the damage that’s being done................. our environment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:209489
Giải chi tiết

Kiến thức: damage(n) to sth: sự thiệt hại tới

the damage (that’s being done) to our environment: những thiệt hại (cái mà đang diễn ra) tới môi trường của chúng tôi.

Tạm dịch:Chúng tôi tại EarthWatch quan tâm đến những thiệt hại đang diễn ra tới môi trường của chúng tôi.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

There’s been an increase................ all kinds of pollution in the past hundred years.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:209490
Giải chi tiết

Kiến thức:

increase(n) in+ N: sự gia tăng về...

increase by+ %: tăng bao nhiêu phần trăm

Tạm dịch: Đã có sự gia tăng về tất cả các loại ô nhiễm trong trăm năm qua.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

It’s not easy to save the Earth..............destruction, but we have to try.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:209491
Giải chi tiết

Kiến thức: save + sb/sth+ from+ sth: cứu ai, cái gì khỏi bị giết, bị phá hủy

Tạm dịch: Không phải dễ dàng để cứu trái đất khỏi sự phá hủy, nhưng chúng ta phải cố gắng.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

If you’re afraid............... what might happen if we don’t change our ways, then we want to hear from you!

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:209492
Giải chi tiết

Kiến thức: be afraid of: cảm thấy sợ hãi, lo lắng

Tạm dịch: Nếu bạn lo sợ về những gì có thể xảy ra nếu chúng tôi không thay đổi cách của chúng tôi, vậy thì chúng tôi muốn nghe từ bạn!

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com