Choose the best answer to complete the following questions
Choose the best answer to complete the following questions
Trả lời cho các câu 209472, 209473, 209474, 209475, 209476, 209477, 209478, 209479, 209480, 209481, 209482, 209483, 209484, 209485, 209486, 209487, 209488, 209489, 209490, 209491 dưới đây:
Britain is experiencing a............... at the moment. It’s unusually hot and it hasn’t rained for several weeks.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
A. climate: khí hậu B. forecast: dự báo
C. heatwave: đợt nóng D. lightning: tia chớp
Thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are+ V-ing: diễn tả những việc xảy ra tại thời điểm nói.
Tạm dịch: Nước Anh đang trải qua một đợt nóng vào đợt này. Trời nóng bất thường và đã không mưa vài tuần.
It’s not going to rain much, but there might be the occasional................. .
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
A. shower: mưa rào B. thunder: sẫm sét
C. lightning tia chớp D. heatwave: đợt nóng
the+ (adj)+ N: mạo từ "the" đứng trước danh từ để nói đến đối tượng đó đã xác định.
Tạm dịch: Trời sẽ không mưa nhiều, nhưng có thể thỉnh thoảng có mưa rào.
If it’s got six legs, it’s probably a/ an..................... .
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
A. insect: côn trùng,sâu bọ B. mammal: động vật có vú
C. reptile: loài bò sát D. wildlife: động vật hoang dã
A/an+ (adj)+ N: mạo từ "a/an" đứng trước danh từ để nói đến đối tượng đó chưa xác định.
Tạm dịch: Nếu nó có sáu chân, nó chắc hẳn là một con côn trùng.
The castle is perfectly.................. , so it’s just like it was four hundred years old.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
A. preserved: bảo tồn B. littered: sinh sản
C. named: được đặt tên D. recycled: tái sinh
Câu bị động: S+ tobe+ V-ed; adv+V: trạng từ bổ nghĩa cho động từ.
Tạm dịch: Lâu đài được bảo tồn hoàn hảo, vì vậy nó giống như nó mới chỉ được bốn trăm năm tuổi.
Many plants and animals are in danger of becoming ................ . If they do, we’ll never see them again.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
A. amazing: kinh ngạc B. extinct: tuyêt chủng
C. freezing: băng giá D. local: địa phương
be+ in danger of+ becoming extinct/ extinction: đứng trước nguy cơ tuyệt chủng
Tạm dịch: Nhiều loài thực vật và động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. Nếu chúng bị như vậy, chúng ta sẽ không bao giờ thấy chúng nữa.
The weather is quite................ here, even in the winter. It rarely snows.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
A. original: gốc B. rescue: cứu thoát
C. mild: ấm áp D. wild: hoang dã
S+ tobe+adj: cấu trúc câu dùng để mô tả tính chất, trạng thái của chủ ngữ
Tạm dịch: Thời tiết ở đây khá ấm áp, ngay cả trong mùa đông. Trời hiếm khi có tuyết.
Climate change is a .................. problem. Every country in the world is affected.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
A. local: địa phương B. countryside: nông thôn
C. solar: thuộc mặt trời D. global: toàn cầu
adj+N: tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ
Tạm dịch: Biến đổi khí hậu là một vấn đề toàn cầu. Mọi quốc gia trên thế giới đều bị ảnh hưởng.
Scientists aren’t sure of the................ of the moon, but they think that maybe it was one part of the Earth.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
A. origin: nguồn gốc B. environment: môi trường
C. satellite: vệ tinh D. planet: hành tinh
the + N1+ of+ N2: N1 của N2
Tạm dịch: Các nhà khoa học không chắc chắn về nguồn gốccủa mặt trăng, nhưng họ nghĩ rằng có thể đó là một phần của Trái Đất.
High winds can be very.................. .
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ loại
A. destroy(v) B. destruction(n): sự phá hủy
C. destructive(adj) D. destructed( từ không tồn tại)
S+be+adj: là cấu trúc câu dùng để miêu tả đặc điểm của sự vật, hiện tượng,..
Tạm dịch: Gió lớn có thể rất phá hoại.
Lots of .................. things are poisonous to humans.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ loại
A. nature(n): tự nhiên B. natural(adj): thuộc tự nhiên
C. naturally(adv) D. natured: vốn có
a lot of/ lots of +N: rất nhiều ...
adj+N: tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ
Tạm dịch: Rất nhiều thứ trong tự nhiên gây ra thiệt hại.
Air.................. isn’t really a serious problem where we live.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ loại
A. pollution(n) B. polluted(V-ed)
C. polluting(V-ing) D. pollute(v): ô nhiễm
Air pollution: sự ô nhiễm không khí
Tạm dịch: Sự ô nhiễm không khí không thực sự là một vấn đề nghiêm trọng ở nơi chúng ta sống.
The submarine went down to a ............... of 200 metres.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ loại
A. deep(adj) B. depth(n)
C. deeply(adv) D. deepen(v): làm sâu thêm
A/an+ (adj)+ N: mạo từ "a/an" đứng trước danh từ để nói đến đối tượng đó chưa xác định.
Tạm dịch: Chiếc tàu ngầm đã đi xuống đến độ sâu 200 mét.
I’ll just put this box.............. and then I’ll help you with the tent.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức:
put up: ở lại vào ban đêm
put on sth: mặc quần áo
put down: trả một phần tiền
put sth away: để vật vào chỗ nó thường đườc cất
Tạm dịch: Tôi sẽ chỉ đặt hộp này chỗ cũ và sau đó tôi sẽ giúp bạn với cái lều.
The fire will go....................unless we put some more wood on.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức:
go in: vào vòng xuất phát
go on: tiếp tục
go up: tăng lên
go out: tắt
unless= if not: nếu không thì
Tạm dịch: Ngọn lửa sẽ tắt trừ khi chúng ta thêm một ít gỗ vào.
A beautiful golden eagle was sitting..............the top of the tree.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức:
at the top of the tree: ở vị trí cao nhất
Thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are+ V-ing: diễn tả những việc xảy ra tại thời điểm nói.
Tạm dịch: Một con đại bàng vàng xinh đẹp đang ngồi trên ngọn cây.
................total, there are over eighty different types of animal in the zoo.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: in total: về tổng thể
there are+ Ns/es: có nhiều cái gì
Tạm dịch: Về tổng thể, có hơn tám mươi loại động vật trong vườn thú.
We at EarthWatch care about the damage that’s being done................. our environment.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: damage(n) to sth: sự thiệt hại tới
the damage (that’s being done) to our environment: những thiệt hại (cái mà đang diễn ra) tới môi trường của chúng tôi.
Tạm dịch:Chúng tôi tại EarthWatch quan tâm đến những thiệt hại đang diễn ra tới môi trường của chúng tôi.
There’s been an increase................ all kinds of pollution in the past hundred years.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức:
increase(n) in+ N: sự gia tăng về...
increase by+ %: tăng bao nhiêu phần trăm
Tạm dịch: Đã có sự gia tăng về tất cả các loại ô nhiễm trong trăm năm qua.
It’s not easy to save the Earth..............destruction, but we have to try.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: save + sb/sth+ from+ sth: cứu ai, cái gì khỏi bị giết, bị phá hủy
Tạm dịch: Không phải dễ dàng để cứu trái đất khỏi sự phá hủy, nhưng chúng ta phải cố gắng.
If you’re afraid............... what might happen if we don’t change our ways, then we want to hear from you!
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: be afraid of: cảm thấy sợ hãi, lo lắng
Tạm dịch: Nếu bạn lo sợ về những gì có thể xảy ra nếu chúng tôi không thay đổi cách của chúng tôi, vậy thì chúng tôi muốn nghe từ bạn!
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com