Choose the best answer to complete the following questions
Choose the best answer to complete the following questions
Trả lời cho các câu 209324, 209325, 209326, 209327, 209328, 209329, 209330, 209331, 209332, 209333, 209334, 209335, 209336, 209337, 209338, 209339, 209340, 209341, 209342, 209343 dưới đây:
These jeans are too................... . Do you have a smaller size?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức:
A. ancient: cổ xưa B. smooth: mềm mại
C. loose: rộng D. tight: chặt, khít
S+be+adj: là cấu trúc câu dùng để miêu tả đặc điểm của sự vật, hiện tượng,..
Tạm dịch: Những chiếc quần jean quá rộng. Bạn có loại cỡ nhỏ hơn không?
I don’t like your............... dress. It makes you look like a zebra!
Đáp án đúng là: A
Kiến thức:
A. striped: có sọc, vằn B. rough: gồ ghề
C. suitable: phù hợp D. practical: có tính thực tiễn
tính từ sở hữu+ (adj)+N(s): thể hiện cái gì thuộc về ai.
Tạm dịch: Tôi không thích trang phục có sọc của bạn. Nó làm cho bạn giống như một ngựa vằn!
The woman asked the assistant if they had any jackets...............for a one-year old girl.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức:
A. checked: kẻ ca-rô B. suitable: phù hợp
C. practical: có tính thực tiễn D. ancient: cổ xưa
suitable for+ sb/sth: phù hợp với
Tạm dịch: Người phụ nữ hỏi người bán hàng rằng liệu họ có cái áo khoác nào phù hợp với một bé gái một tuổi hay không.
They’ve got some fantastic paintings in the local art................. .
Đáp án đúng là: A
Kiến thức:
A. gallery: triển lãm B. style: phong cách
C. silk: lụa D. pattern: mô hình, mẫu
art gallery: triển lãm nghệ thuật
Tạm dịch: Họ đã mua được một số bức tranh tuyệt vời trong triển lãm nghệ thuật địa phương.
Oscar bought some............... to make a costume for the fancy-dress party.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức:
A. shape: hình dạng B. notice: chú ý
C. material: chất liệu, vải vóc D. sleeves: ống tay áo
Some+ N(đếm được, không đếm được): một vài...
Tạm dịch: Oscar đã mua một số vải vóc để tạo ra một bộ trang phục cho bữa tiệc hóa trang.
Do you think carefully about what you................. on each morning when you get dress?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức:
wear= put on: mặc quần áo.
get on= tiếp tục làm việc gì đó
take on: bắt đầu tuyển dụng
Tạm dịch: Bạn có suy nghĩ cẩn thận về những gì bạn mặc vào mỗi buổi sáng khi bạn mặc quần áo?
If it’s a jacket, for example, make sure that you can............... it up properly.
Đáp án đúng là: C
mix sth/sb up: bị lẫn 2 người, hoặc 2 vật với nhau
give sth up: từ bỏ 1 thói quen
fix sth up: thay đổi để cải thiện cái gì đó
fill sth up: làm đầy lên
Tạm dịch: Lấy ví dụ, nếu đó là áo khoác, đảm bảo rằng bạn có thể cải tiến nó thích hợp.
..................out all the things you never wear.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức:
cross sth out: gạch câu văn sai
get out: rời khỏi, ra ngoài
leave sb/sth out: vứt đi, bỏ lại
make out: giửi quyết vấn đề 1 cách thành công
Tạm dịch: Bỏ đi tất cả những thứ bạn không bao giờ mặc.
To make your old clothes more fashionable, you can............... the sleeves off an old shirt or change the colour.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức:
cut sth off: cắt rời
take sth off: cởi quần áo
make off with sth: ăn trộm
put sth off: hoãn lại 1 sự kiện
Tạm dịch: Để làm cho quần áo cũ của bạn thời trang hơn, bạn có thể cắt tay áo ra khỏi một chiếc áo cũ hoặc thay đổi màu sắc.
We need to design a new sign to go in front.............. the shop to attract customers.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: in front of: phía trước
Tạm dịch: Chúng ta cần phải thiết kế một biển hiệu mới để phía trước cửa hàng để thu hút khách hàng.
She must have a lot of................ to think of ideas like that.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
A. imagine(v): tưởng tượng B. imaginative(adj)
C. imagination(n) D. image(n): hình ảnh
a lot of +N: rất nhiều...
Tạm dịch: Cô ấy phải có rất nhiều sự tưởng tượng để nghĩ ra những ý tưởng như thế.
Todd is really.................. . He loves painting, playing music and writing poetry.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ loại
A. artist(n): nghệ sĩ B. art(n): nghệ thuật
C. artisan(n): thợ thủ công D. artistic(adj): có nghệ thuật
S+be+adj: là cấu trúc câu dùng để miêu tả đặc điểm của sự vật, hiện tượng,..
Tạm dịch: Todd thực sự là có năng khiếu nghệ thuật. Anh ấy thích vẽ tranh, chơi nhạc và viết thơ.
It took a lot of.................... to get the show right, but it was worth it.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ loại
A. preparing(V-ing) B. preparation(n)
C. prepare(v): chuẩn bị D. prepared(V-ed)
a lot of +N: rất nhiều...
Tạm dịch: Phải mất rất nhiều sự chuẩn bị để chương trình chạy đúng, nhưng nó đáng giá.
You might create something that’s wonderful, but remember that it’s impossible to achieve.............. .
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
A. imperfect(adj): không hoàn hảo B. imperfection(n): thiếu sót
C. perfect(adj): hoàn hảo D. perfection(n): sự hoàn hảo
It tobe adj to V: như thế nào để làm gì
achieve sth: đạt được cái gì
Tạm dịch: Bạn có thể sáng tạo một cái gì đó tuyệt vời, nhưng hãy nhớ rằng không thể đạt tới sự hoàn hảo.
Our art teacher gives us a lot of.................. to paint what we want to.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ loại
A. free(adj): tự do B. freedom(n)
C. freely(adv) D. freeless(từ không tồn tại)
a lot of +N: rất nhiều...
Tạm dịch: Giáo viên nghệ thuật của chúng tôi cho chúng ta rất nhiều tự doD để vẽ những gì chúng tôi muốn.
Tina is only two, so I was amazed................ the picture she drew.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: be + amazed+ at: ngạc nhiên với
Tạm dịch: Tina mới chỉ hai tuổi, vì vậy tôi đã ngạc nhiên với bức tranh cô bé ấy vẽ.
Picasso has been a huge influence...................... me as a painter.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: influence on sb: ảnh hưởng đến ai
Tạm dịch: Picasso đã có một ảnh hưởng rất lớn đến tôi với vai trò là một hoạ sĩ.
Writing poetry is similar............... writing a song in some ways.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: be similar to N: giống với
Tạm dịch: Viết thơ tương tự với viết một bài hát theo một vài phương diện.
I like Stephen King’s book, but I was a bit disappointed............... his last one.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: be disappointed at: bị thất vộng về, bởi...
Tạm dịch: Tôi thích sách của Stephen King, nhưng tôi hơi thất vọng về cuốn cuối cùng của ông ấy.
Look at this wonderful still life - it’s a picture .................. fruit in a bowl.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: picture of sth: bức tranh về...
Tạm dịch: Hãy nhìn vào thứ tuyệt vời sống động này đi - đó là một bức tranh về trái cây trong một cái bát.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com