Choose the best answer to complete each of the following
Choose the best answer to complete each of the following question
Trả lời cho các câu 209790, 209791, 209792, 209793, 209794, 209795, 209796, 209797, 209798, 209799, 209800, 209801, 209802, 209803, 209804, 209805, 209806, 209807, 209808, 209809 dưới đây:
Don’t................ to be asleep. I know you’r awake really!
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
A. convince:thuyết phục B. pretend: giả vờ
C. claim: đòi hỏi D. encourage: động viên
Câu mệnh lệnh: Hình thức giống như nguyên mẫu không "To"-bare infinitive. Ví dụ: Hurry! : Nhanh lên! Câu phủ định, ta thêm "Do not" trước động từ.
Tạm dịch: Đừng giả vờ buồn ngủ. Tôi biết bạn thực sự thức dậy!
Police are investigating the.............. of the accident.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
A. cause: nguyên nhân B. purpose: mục đích
C. discussion: thảo luận D. gossip: tin đồn
the + N1+ of+ N2: cái N1 của N2
Tạm dịch: Cảnh sát đang điều tra nguyên nhân vụ tai nạn.
The detective............... that the burglar had got in through an open window.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
A. warned: cảnh báo B. praised: ca ngợi
C. assumed: thừa nhận D. investigated: điều tra
Tạm dịch: Thám tử đã điều tra rằng kẻ trộm đã đi qua một cửa sổ mở.
Angie has got a .............. problem with her motorbike. It’s going to take at least a week to fix.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
A. negative: tiêu cực B. positive: tích cực
C. sensible: nhạy cảm D. serious: nghiêm trọng
adj+N: tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ
Tạm dịch: Angie đã có một vấn đề nghiêm trọng với xe máy của cô. Sẽ mất ít nhất một tuần để sửa chữa.
I think this is the................ place to camp – it’s dry and flat and has a stream to get water from.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
A. spare: dư thừa B. refusing: đồ bỏ đi
C. ideal: lý tưởng D. purposeful: có mục đích
adj+N: tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ
Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là nơi lý tưởng để cắm trại - nó khô và phẳng và có một dòng suối để lấy nước.
I bought the wrong CD............. mistake.
Đáp án đúng là: A
by mistake: do nhầm lẫn
Tạm dịch: Tôi mua sai chiếc đĩa CD do nhầm lẫn.
.................. my view, nobody has really seen a ghost.
Đáp án đúng là: B
in my view: theo cách nhìn của tôi
Tạm dịch: Theo cách nhìn của tôi, không ai đã thực sự nhìn thấy một con ma.
Sue is................... quite a lot of pressure at work at the moment.
Đáp án đúng là: B
under pressure= under stress: chịu áp lực
beneath= under= Below= behind: bên dưới
Tạm dịch: Sue chịu khá nhiều áp lực trong công việc vào lúc này.
Your room is.................... a terrible mess! Go and tidy it at once!
Đáp án đúng là: B
be in a mess: trong trạng thái bẩn thỉu, bừa bộn
Tạm dịch: Phòng của bạn trong một mớ hỗn độn khủng khiếp! Đi và sắp xếp nó ngay lập tức!
What’s the best way to deal.................. a disobedient child?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: deal with sb/sth: làm việc, giải quyết vấn đề với...
Tạm dịch: Cách tốt nhất để đối phó với một đứa trẻ không vâng lời?
I’d definitely advise................... getting a snake for a pet.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: advise (sb) againts (sth/V-ing): khuyên ai đó không làm việc gì
Tạm dịch: Tôi chắc chắn sẽ khuyên là không nên coi rắn như một con thú cưng.
I don’t know what the solution................ this problem is.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: solution to a problem: giải pháp cho vấn đề
Tạm dịch: Tôi không biết các giải pháp cho vấn đề này là gì.
Our teacher insistes ................. us waiting in silence outside the class before the lesson.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: insist on doing sth: khăng khăng, nhấn mạnh làm việc gì
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi nhấn mạnh rằng chúng tôi đợi trong im lặng bên ngoài lớp học trước khi học.
The advantage.................. having brothers and sisters is that you get more birthday presents!
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: The advantage of+ V-ing: Lời ích của việc...
Tạm dịch: Ưu điểm của việc có anh chị em là bạn nhận được nhiều quà sinh nhật hơn!
Stop................. about how much work you have and just get on with it!
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ loại
A. assuming: giả bộ B. causing: gây ra
C. criticising: phê phán D. complaining: phàn nàn
Stop+ V-ing: ngừng làm việc gì
Tạm dịch: Hãy dừng phàn nàn về việc bạn có bao nhiêu việc phải làm và chỉ cần tiếp tục với nó!
For most teenagers, thinking of future jobs can lead to.....................
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ loại
A. confuse(v) B. confusion(n): sự lộn xộn
C. confused(V-ed) D. confusing(V-ing)
lead to sth: dẫn tới việc gì
Tạm dịch: Đối với hầu hết thanh thiếu niên, suy nghĩ về công việc trong tương lai có thể gây ra sự bối rối.
They are people who ask you questions about your...............and help you with your choices.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ loại
A. prefer(v) B. preferable(adj)
C. preference(n) D. prefered(V-ed): thích hơn
tính từ sở hữu+ (adj)+N(s): thể hiện cái gì thuộc về ai.
Tạm dịch: Họ là những người đặt câu hỏi cho bạn về sở thích của bạn và giúp bạn với các lựa chọn của bạn.
Choosing the right career can be a problem, you don’t need to search for the.............. on your own!
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ loại
A. solved(V-ed) B. solving(V-ing)
C. solve(v) D. solution(n): giải pháp
the+ (adj)+ N: mạo từ "the" đứng trước danh từ để nói đến đối tượng đó đã xác định.
Tạm dịch: Lựa chọn đúng nghề nghiệp có thể là một vấn đề, bạn không cần tự mình tìm kiếm giải pháp!
.......................! There's a car coming!
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
A. Watch out: cảnh báo nguy hiểm cho ai đó
B. Share out: chia sẻ thứ gì giữa nhiều người
C. Sort out: giải quyết thành công 1 vấn đề
D. Work out sth: tìm ra lời giải, phát triển ý tưởng
Tạm dịch: Coi chừng! Có một chiếc ô tô đang tới!
If we keep taking full use of natural resources like this, they will................ soon!
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
A. hang up: kết thúc 1 cuộc gọi điện thoại
B. pick up: cải thiện, tăng lên
C. run out: kết thúc, dùng hết sạch
D. put sth back: trả vật về chỗ cũ
Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng hết mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên như thế này, chúng sẽ sớm bị cạn kiệt!
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com