Choose the word that best completes each of these sentences
Choose the word that best completes each of these sentences
Trả lời cho các câu 210259, 210260, 210261, 210262, 210263, 210264, 210265, 210266, 210267, 210268, 210269, 210270, 210271, 210272, 210273, 210274 dưới đây:
Do you watch a lot of __________ films?
Đáp án đúng là: A
A. travel: du lịch
B. journey : chuyến đi
C. tour : chuyến du lịch
D. sightseeing : cảnh quan
Tạm dịch : Bạn xem rất nhiều phim du lịch phải không ?
=> Đáp án A
He has had the benefit __________ the best education money can buy.
Đáp án đúng là: C
Have the benefit of something : có được lợi ích của thứ gì đó
Tạm dịch : Anh ta có được lợi ích từ nền giáo dục có thể mua bằng tiền.
=> Đáp án C
Who told you of the news? – The __________ may not be correct.
Đáp án đúng là: B
A. inform (v) : thông báo
B. information (n) : thông tin
C. informational (a) : thuộc thông tin
D. informative (a) : cung câp nhiều thông tin bổ ích
Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ.
Tạm dịch : Ai đã nói cho bạn về tin này? – Thông tin có thể không đúng.
=> Đáp án B
I have sent you a lot of letters but you have never been __________.
Đáp án đúng là: D
A. responsively (adv) : đáp lại, trả lời
B. response(n) : sự đáp lại, câu trả lời
C. respond (v) : đáp lại, trả lời
D. responsive(a) : đáp lại, trả lời
Sau “have been” ta cần một tính từ.
Tạm dịch : Tôi đã gửi rất nhiều thư những bạn chưa bao giờ trả lời.
=> Đáp án D
She thinks chatting on the Internet is time __________.
Đáp án đúng là: C
Cụm từ “time consuming” (adj) : tốn thời gian
Tạm dịch : Cô ấy nghĩ rằng tán gẫu trên mạng thì tốn thời gian.
=> Đáp án C
Remotes controls are used to __________ with TV.
Đáp án đúng là: A
A. interact (v) : tương tác
B. interaction (n) : sự tương tác
C. interactive (a) tương tác
D. interactively (adv) : tương tác
Cấu trúc : S ( chỉ vật) + be used to + Vo: cái gì được sử dụng để làm gì
Tạm dịch : Điều khiển từ xa được sử dụng để tương tác với TV.
=> Đáp án A
We ran an article __________ her in our magazine.
Đáp án đúng là: C
A. with : với
B. without : không có
C. about : về
D. for : cho
Tạm dịch : Chúng tôi đăng một bài viết về cô ấy trên tạp chí của chúng tôi.
=>Đáp án C
It’s quite easy to get access __________ the Internet.
Đáp án đúng là: C
Cụm từ “ get access to something” : truy cập vào, đi vào.
Tạm dịch : Khá là đễ àng để truy cập vào mạng Internet.
=> Đáp án C
You’ve never been in Italy, __________?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Trong tag questions (câu hỏi đuôi):
S+ V ( dạng khẳng định), trợ động từ (dạng phủ định) + S?
S+ V ( dạng phủ định), trợ động từ (dạng khẳng định) + S?
Câu này có “never” mang ý phủ định nên phần tag questions ta dùng khẳng định.
Tạm dịch : Bạn chưa bao giờ đến Italy, đúng không?
=> Đáp án A
Sally turned in her report, __________?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Trong tag questions (câu hỏi đuôi):
S+ V ( dạng khẳng định), trợ động từ (dạng phủ định) + S?
S+ V ( dạng phủ định), trợ động từ (dạng khẳng định) + S?
Tạm dịch : Sally đã trả lại bản báo cáo của cô ấy, phải không ?
=> Đáp án D
That’s Bob’s, __________?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Trong tag questions (câu hỏi đuôi):
S+ V ( dạng khẳng định), trợ động từ (dạng phủ định) + S?
S+ V ( dạng phủ định), trợ động từ (dạng khẳng định) + S?
Vì chủ ngữ là “that” nên dùng chủ từ ở tag questions là “it”
Tạm dịch : Kia là của Bob, phải không?
=> Đáp án D
No one died in the accident, __________?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Trong tag questions (câu hỏi đuôi):
S+ V ( dạng khẳng định), trợ động từ (dạng phủ định) + S?
S+ V ( dạng phủ định), trợ động từ (dạng khẳng định) + S?
Nếu chủ ngữ là “no one, nobody, someone, somebody,..” thì tag questions (câu hỏi đuôi) chủ từ trong câu hỏi đuôi là “they”. No one mang ý nghĩa phủ định nên ta dùng “didn’t they?”
Tạm dịch : Không ai chết trong vụ tai nạn, đúng không?
=> Đáp án C
Don’t talk in class, __________ you? The teacher is explaining the lesson.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Trong tag questions (câu hỏi đuôi):
Mệnh đề 1 là câu mệnh lệnh dạng phủ định hoặc khẳng định, ta dùng tag questions (câu hỏi đuôi) là “will you?”
Tạm dịch : Đừng nói chuyện trong lớp nữa, được chứ? Giáo viên đang giảng bài.
=> Đáp án C
We don’t allow passengers __________ in this part of the building.
Đáp án đúng là: D
to V / V_ing
Allow + O + to V : cho phép ai làm gì
Tạm dịch : Chúng tôi không cho phép hành khách hút thuốc trong khu vực này của tòa nhà.
=> Đáp án D
Don’t forget __________ the letter for me! – I won’t.
Đáp án đúng là: D
to V / V_ing
Forget + to-V : chỉ hành động tương lai.
Forget + V-ing : chỉ hành động đã qua.
Tạm dịch : Đừng quên gửi thư cho tôi nhé! – Tôi sẽ không quên đâu.
=> Đáp án D
He thinks that __________ on the Internet is a waste of time.
Đáp án đúng là: B
to V / V_ing
Ta thêm –ing vào động từ để làm chủ ngữ vì câu đã có động từ chính là “ is” ( a waste of time)
Tạm dịch : Anh nghĩ rằng tán gẫu trên mạng thì tốn thời gian.
=> Đáp án B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com