Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below or that best keeps the
Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below or that best keeps the meaning of the original sentence if it is substituted for the underlined word or phrase.
Trả lời cho các câu 217968, 217969, 217970, 217971, 217972, 217973, 217974, 217975, 217976, 217977, 217978, 217979, 217980, 217981 dưới đây:
How about ______ lunch with us on Sunday?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: các mẫu câu dùng để mời, gợi ý
Giải thích:
how about/ what about+ Ving/N?: là mẫu câu dùng để mời, gợi ý ai đó cái gì, cùng làm việc gì.
Ví dụ:
How about/ what about+ going swimming this afternoon?
Have lunch/ dinner...: dùng bữa trưa, bữa tối...
Tạm dịch: Bạn nghĩ sao về việc trưa với chúng tôi vào ngày Chủ nhật?
Đáp án: D
I suggest ______ A shortcut through the park. It’ll take much less time.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: các mẫu câu dùng để mời, gợi ý
Giải thích:
Cách dùng từ “suggest”
* Suggest + Ving => câu đề nghị có người nói cùng làm.
Ví dụ:
Mary suggested going to the park. Mary đề nghị đi chơi công viên( cô ấy cũng đi cùng với người nghe )
* Suggest that + S (should ) + V bare inf. => câu đề nghị chỉ có S làm ( người nói không làm)
Ví dụ:
Mary suggested John (should) go to the cinema. Mary đề nghị John nên đi chơi công viên ( cô ấy không đi cùng với người John )
Tạm dịch: Tôi đề nghị đi lối tắt qua công viên. Sẽ tiết kiệm nhiều thời gian hơn.
Đáp án: C
If you don’t pay the bill within two week, electricity will be _________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện
Giải thích:
A. turn off: tắt, đống
B. come off: đặt lê, lên bờ.
C. cut off: ngừng cung cấp thứ gì
D. take off: lấy đi
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you.
If it is sunny, I will go fishing.
Tạm dịch: Nếu bạn không trả hóa đơn trong vòng hai tuần, điện sẽ bị cắt.
We are leaving Hue for Ho Chi Minh city ______ 4 o’clock this affternoon.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
A. in: ở, trong
B. from: đến từ
C. to: đến, tới
D. at: ở, tại
at+ giờ+ o'clock ( số giờ từ 1 đến 12): chỉ những mốc thời gian tròn giờ.
Thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are+ V-ing, isn’t/ aren’t+ S?
Diễn tả những việc sẽ xảy ra ở thời điểm xác định trong tương lai, theo lịch trình, kế hoạch đặt sẵn.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ rời Huế để đến thành phố Hồ Chí Minh vào lúc 4 giờ chiều nay.
Đáp án: D
We’re very worried ______ spending lots of money on energy in our home.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: phrase verb, từ vựng
Giải thích:
A. about: về
B. with: với
C. to: đến
D. on: trên
To be+ worried+ about+ N/V-ing: lo lắng, trăn trở về việc gì
Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về việc tiêu quá nhiều tiền cho việc sử dụng năng lượng ở nhà.
Đáp án: A
The villagers are interested in ______ Natural resources but they don’t know how to do so.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: phrase verb, từ loại
Giải thích:
A. to conserve: để bảo tồn
B. conserve(v): bảo tồn
C. conserving(Ving): việc bảo tồn
D. conserved(Ved): được bảo tồn
to be+ interested in+ N/Ving: quan tâm, thích thú với việc gì
Tạm dịch: Dân làng quan tâm đến việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên nhưng họ không biết làm thế nào.
Đáp án: C
The girl was not pretty but she sang ______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. beauty(n): vẻ đẹp
B. more beautiful (adj): đẹp hơn (dùng trong câu so sánh hơn)
C. beautiful(adj): đẹp, hay, tốt
D. beautifully(adv): một cách ấn tượng
V+ adv: trạng từ đứng cạnh để bổ nghĩa cho động từ đó.
Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Cô gái không đẹp nhưng cô đã hát rất hay.
Đáp án: D
Check the faucets for dripping water ______ you will have to pay an enormous water bill.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện
Giải thích:
A. although: mặc dù
B. or: hoặc là, nếu không
C. because: bởi vì
D. however: tuy nhiên
Or = if not: nếu không thì...": or có thể dùng thay thế "if ... not" trong câu điều kiện
Ví dụ: If you don't eat more, you'll make yourself ill = You should eat more, or you'll make yourself ill.
Tạm dịch: Kiểm tra khả năng dò rỉ của các vòi nước, hoặc bạn sẽ phải trả một hóa đơn tiền nước rất lớn.
Đáp án: B
If we ______ wasting water, there will be shortage of fresh water in a few decades.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện, từ vựng
Giải thích:
A. turn on: mở, bật
B. turn off: đóng, tắt
C. go on: tiếp tục
D. look for: tìm kiếm
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you.
If it is sunny, I will go fishing.
Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục lãng phí nước, sẽ có sự thiếu hụt nước sạch trong một vài thập kỷ tới.
Đáp án: C
Maria is studying laws, _________?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
Dạng chung: S + V ( dạng khẳng định), trợ động từ dạng phủ định + S?
S + V ( dạng phủ định), trợ động từ dạng khẳng định + S?
Với thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are+ V-ing, isn’t/ aren’t+ S?
Nếu có tên riêng ở mệnh đề chính thì dùng đại từ tương ứng trong phần hỏi đuôi.
Tạm dịch: Maria đang học ngành luật, đúng không?
Đáp án: C
My brother was ______ as the most effective activist in the school charity programme.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, phrase verb
Giải thích:
A. said: nói
B. nominated: chỉ định
C. invited: mời
D. appointed: bổ nhiệm
to be+ nominated + as+ chức vụ: chọn ai đó cho 1 chức vụ hay để làm 1 công việc
Tạm dịch: Anh trai của tôi đã được bầu chọn là nhà hoạt động hiệu quả nhất trong chương trình tình nguyện của trường học.
Đáp án: B
If it ______ this evening, I won’t go out.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you.
If it is sunny, I will go fishing.
Tạm dịch: Nêu tối nay trời mưa, thì tôi sẽ không ra ngoài.
Đáp án: B
Tom doesn’t have to go to lecture, __________?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
Dạng chung: S + V ( dạng khẳng định), trợ động từ dạng phủ định + S?
S + V ( dạng phủ định), trợ động từ dạng khẳng định + S?
Với thì hiện tại đơn: S + don’t/ doesn’t + V….., do/does + S?
Nếu có tên riêng ở mệnh đề chính thì dùng đại từ tương ứng trong phần hỏi đuôi.
Tạm dịch: Tôm không phải đi tới lớp học, đúng chứ?
Đáp án: D
Bill puts money in the bank, ________?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
Dạng chung: S + V ( dạng khẳng định), trợ động từ dạng phủ định + S?
S + V ( dạng phủ định), trợ động từ dạng khẳng định + S?
Với thì hiện tại đơn: S + don’t/ doesn’t + V….., do/does + S?
Nếu có tên riêng ở mệnh đề chính thì dùng đại từ tương ứng trong phần hỏi đuôi.
Tạm dịch: Bill để tiền ở ngân hàng, đúng không?
Đáp án: C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com