Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below or that best keeps the

Choose the word or the phrase or sentence that best completes each unfinished sentence below or that best keeps the meaning of the original sentence if it is substituted for the underlined word or phrase.

Trả lời cho các câu 217968, 217969, 217970, 217971, 217972, 217973, 217974, 217975, 217976, 217977, 217978, 217979, 217980, 217981 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

How about ______ lunch with us on Sunday?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:217969
Phương pháp giải

Kiến thức: các mẫu câu dùng để mời, gợi ý

Giải chi tiết

Giải thích:

how about/ what about+ Ving/N?: là mẫu câu dùng để mời, gợi ý ai đó cái gì, cùng làm việc gì.

Ví dụ:

How about/ what about+ going swimming this afternoon?

Have lunch/ dinner...: dùng bữa trưa, bữa tối...

Tạm dịch: Bạn nghĩ sao về việc trưa với chúng tôi vào ngày Chủ nhật?

Đáp án: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I suggest  ______ A shortcut through the park. It’ll take much less time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:217970
Phương pháp giải

Kiến thức: các mẫu câu dùng để mời, gợi ý

Giải chi tiết

Giải thích:

Cách dùng từ “suggest”

* Suggest + Ving => câu đề nghị có người nói cùng làm.

Ví dụ:

Mary suggested going to the park. Mary đề nghị đi chơi công viên( cô ấy cũng đi cùng với người nghe )

* Suggest that + S (should ) + V bare inf. => câu đề nghị chỉ có S làm ( người nói không làm)

Ví dụ:

Mary suggested John (should) go to the cinema. Mary đề nghị John nên đi chơi công viên ( cô ấy không đi cùng với người John )

Tạm dịch: Tôi đề nghị đi lối tắt qua công viên. Sẽ tiết kiệm nhiều thời gian hơn.

Đáp án: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

If you don’t pay the bill within two week, electricity will be _________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:217971
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

A.  turn off: tắt, đống

B.  come off: đặt lê, lên bờ.

C.  cut off: ngừng cung cấp thứ gì

D.  take off: lấy đi

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo

Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you.

If it is sunny, I will go fishing.

Tạm dịch: Nếu bạn không trả hóa đơn trong vòng hai tuần, điện sẽ bị cắt.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

We are leaving Hue for Ho Chi Minh city  ______ 4 o’clock this  affternoon.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:217972
Phương pháp giải

Kiến thức: giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. in: ở, trong

B.  from: đến từ

C.  to: đến, tới

D.  at: ở, tại

at+ giờ+ o'clock ( số giờ từ 1 đến 12): chỉ những mốc thời gian tròn giờ.

 Thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are+ V-ing, isn’t/ aren’t+ S?

Diễn tả những việc sẽ xảy ra ở thời điểm xác định trong tương lai, theo lịch trình, kế hoạch đặt sẵn.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ rời Huế để đến thành phố Hồ Chí Minh vào lúc 4 giờ chiều nay.

Đáp án: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

We’re very worried  ______ spending lots of money on energy in our home.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:217973
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A.  about: về

B.  with: với

C.  to: đến

D.  on: trên

To be+ worried+ about+ N/V-ing: lo lắng, trăn trở về việc gì

Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về việc tiêu quá nhiều tiền cho việc sử dụng năng lượng ở nhà.

Đáp án: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The villagers are interested in  ______ Natural resources but they don’t know how to do so.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:217974
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A.  to conserve: để bảo tồn

B.  conserve(v): bảo tồn

C.  conserving(Ving): việc bảo tồn

D.  conserved(Ved): được bảo tồn

to be+ interested in+ N/Ving: quan tâm, thích thú với việc gì

Tạm dịch: Dân làng quan tâm đến việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên nhưng họ không biết làm thế nào.

Đáp án: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The girl was not pretty but she sang  ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:217975
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A.  beauty(n): vẻ đẹp

B.  more beautiful (adj): đẹp hơn (dùng trong câu so sánh hơn)

C.  beautiful(adj): đẹp, hay, tốt

D.  beautifully(adv): một cách ấn tượng

V+ adv: trạng từ đứng cạnh để bổ nghĩa cho động từ đó.

Adj+ N: tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Tạm dịch: Cô gái không đẹp nhưng cô đã hát rất hay.

Đáp án: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Check the faucets for dripping water  ______ you will have to pay an enormous water bill.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:217976
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

A.  although: mặc dù

B.  or: hoặc là, nếu không

C.  because: bởi vì

D.  however: tuy nhiên

Or = if not: nếu không thì...": or có thể dùng thay thế "if ... not" trong câu điều kiện

Ví dụ: If you don't eat more, you'll make yourself ill = You should eat more, or you'll make yourself ill.

Tạm dịch: Kiểm tra khả năng dò rỉ của các vòi nước, hoặc bạn sẽ phải trả một hóa đơn tiền nước rất lớn.

Đáp án: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

If we  ______ wasting water, there will be shortage of fresh water in a few decades.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:217977
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A.  turn on: mở, bật

B.  turn off: đóng, tắt

C.  go on: tiếp tục

D.  look for: tìm kiếm

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo

Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you.

If it is sunny, I will go fishing.

Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục lãng phí nước, sẽ có sự thiếu hụt nước sạch trong một vài thập kỷ tới.

Đáp án: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Maria is studying laws, _________?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:217978
Phương pháp giải

Kiến thức: câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Dạng chung: S + V ( dạng khẳng định), trợ động từ dạng phủ định + S?

S + V ( dạng phủ định), trợ động từ dạng khẳng định + S?

Với thì hiện tại tiếp diễn: S+ am/is/are+ V-ing, isn’t/ aren’t+ S?

Nếu có tên riêng ở mệnh đề chính thì dùng đại từ tương ứng trong phần hỏi đuôi.

Tạm dịch: Maria đang học ngành luật, đúng không?

Đáp án: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

My brother was  ______ as the most effective activist in the school charity programme.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:217979
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A.  said: nói

B.  nominated: chỉ định

C.  invited: mời

D.  appointed: bổ nhiệm

to be+ nominated + as+ chức vụ: chọn ai đó cho 1 chức vụ hay để làm 1 công việc

Tạm dịch: Anh trai của tôi đã được bầu chọn là nhà hoạt động hiệu quả nhất trong chương trình tình nguyện của trường học.

Đáp án: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

If it  ______ this evening, I won’t go out.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:217980
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......+ (not)+ Vo

Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

Dùng để diễn tả những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you.

If it is sunny, I will go fishing.

Tạm dịch: Nêu tối nay trời mưa, thì tôi sẽ không ra ngoài.

Đáp án: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Tom doesn’t have to go to lecture, __________?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:217981
Phương pháp giải

Kiến thức: câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Dạng chung: S + V ( dạng khẳng định), trợ động từ dạng phủ định + S?

S + V ( dạng phủ định), trợ động từ dạng khẳng định + S?

Với thì hiện tại đơn: S + don’t/ doesn’t + V….., do/does + S?

Nếu có tên riêng ở mệnh đề chính thì dùng đại từ tương ứng trong phần hỏi đuôi.

Tạm dịch: Tôm không phải đi tới lớp học, đúng chứ?

Đáp án: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Bill puts money in the bank, ________?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:217982
Phương pháp giải

Kiến thức: câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Dạng chung: S + V ( dạng khẳng định), trợ động từ dạng phủ định + S?

S + V ( dạng phủ định), trợ động từ dạng khẳng định + S?

Với thì hiện tại đơn: S + don’t/ doesn’t + V….., do/does + S?

Nếu có tên riêng ở mệnh đề chính thì dùng đại từ tương ứng trong phần hỏi đuôi.

Tạm dịch: Bill để tiền ở ngân hàng, đúng không?

Đáp án: C

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com