Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 219834, 219835, 219836, 219837, 219838, 219839, 219840, 219841, 219842, 219843, 219844, 219845 dưới đây:
……………….., she received a big applause.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
Sử dụng V-ing để thay thế cho mệnh đề mag nghĩa chủ động ( 2 mệnh đề cần cùng chủ ngữ.
Cả hai mệnh đề trong 1 câu cần có 1 sự đồng nhất về thfi
Tạm dịch: Khi diễn giả dừng lại, cô ấy nhận được tràng pháo tay lớn
Investors were seriously ……………….. when the stock market began to crash.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
Cần 1 tính từ đứng sau trạng từ “seriously”
Tính từ đuôi “-ing” dùng để chỉ tính chất ( mang nghĩa chủ động)
Tính từ đuôi “-ed” dùng để chỉ trạng thái, cảm xúc ( mang nghĩa bị động)
Tạm dịch: Các nhà đầu tư hết sức lo lắng khi thị trường chứng khoán chao đảo.
I have been to Ho Chi Minh City ……………….. of times.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
A lot of + danh từ số nhiều= Much/a great deal + danh từ không đếm được: Nhiều
Little + danh từ không đếm được: ít
Tạm dịch: Tôi từng đến Thành phố Hồ Chí Minh nhiều lần rồi.
I gave him my e-mail address ……………….. he could keep in touch with me.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
In order to V = so as to V= so that + mệnh đề ( S+V)
Tạm dịch: Tôi cho anh ý địa chỉ email để anh ấy có thể liên lạc với tôi.
The Spratly Islands and the Paracel Islands ……………….. Vietnam.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
A: viết tắt cho
B: đặt theo tên
C: bao gồm
D: thuộc, là của
Tạm dịch: Quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa là của Việt Nam.
It was in this house ……………….. I spent my childhood.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
Cấu trúc “ It + (be) + cụm từ + that+…” dùng để nhấn mạnh
Tạm dịch: Tôi đã dành cả tuổi thơ của mình sống trong ngôi nhà này.
The more you work, ……………….. you can earn.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
Cấu trúc so sánh “ the + so sánh hơn…, the + so sánh hơn…” : càng ….càng …
Tạm dịch: Bạn làm càng nhiều thì bạn kiếm được càng kiếm được nhiều tiền.
Sarah: Your pictures are beautiful. Brendon: We ……………….. more if we had not run out of film.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả khả năng không thể xảy ra trong quá khứ.
If + S1+ had + PII…, S2 + would + have + PII…
Tạm dịch:
Sarah: Bức tranh của cậu trông đẹp quá.
Brendon: Chúng tôi sẽ đã không chụp nó nếu như chúng tôi hết phim
Researchers are making enormous progress in understanding ………………...
Đáp án đúng là: B
Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Khi câu hỏi có từ để hỏi đóng vai trò là 1 tân ngữ thì cấu trúc câu hỏi là” “ Từ để hỏi+ S+V…”
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang có nhiều tiến triển trong việc tìm hiểu sóng thần là gì và điều gì tạo nên nó.
I can't let you in ……………….. you me give the password.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
In case : phòng khi
Unless…. = if … not…: Nếu …không …
Tạm dịch: Tôi sẽ không thể để bạn đi vào nếu bạn không đưa cho tôi mật khẩu.
It was ……………….. an interesting speech that everyone stayed till the end.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
Cấu trúc “ quá … đến nỗi mà…”
S+ be + so + tính từ + that…= S+ be + such + (a/an) + danh từ + that…
Tạm dịch: Bài diễn thuyết quá thú vị đến nỗi mà mọi người ở lại đến tận lúc kết thúc.
During the flood, army helicopters came and tried to evacuate ……………….. injured.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
Cấu trúc “ the + tính từ” dùng để chỉ 1 tập thể người mang 1 đặc điểm chung gì đó
Tạm dịch: Trong suốt trận lũ, lực lượng không quân đã đến và cố gắng di tán người bị thương.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com