Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:   a) Cho

Câu hỏi số 227770:
Vận dụng cao

1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

  a) Cho đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4.               

  b) Cho mẫu kim loại kali từ từ đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

  c) Cho FeS2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư.

2. Chỉ dùng một thuốc thử thích hợp, hãy phân biệt 5 chất rắn gồm MnO2, Al2O3, Al4C3, CuO và Ag2O đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

3. Cho 31,6 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, dư và đun nóng thu được một lượng khí X. Dẫn toàn bộ khí X vào 1 lít dung dịch KOH 2M trong điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch Y (giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).

 

Quảng cáo

Câu hỏi:227770
Giải chi tiết

1.

a)      Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần kim loại màu đỏ bám trên đinh sắt:

Fe  +  CuSO4 \rightarrow FeSO4  +  Cu

b)     Có khí không màu thoát ra, có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan:

K  +  H2\rightarrow   KOH  +  ½ H2

6KOH  +  Al2(SO4)3   \rightarrow2Al(OH)3  +  3Na2SO4

KOH  +  Al(OH)3   \rightarrowKAlO2  +  2H2O

c)      Chất rắn tan ra, dung dịch có màu vàng nâu và có khí không màu mùi hắc thoát ra:

2FeS2  +  10H2SO4 \rightarrow Fe2(SO4)3  + 9SO2  + 10H2O

2.

- Dùng dung dịch HCl cho vào các mẫu thử trên, nếu:                      

+ Tan tạo dung dịch trong suốt là Al2O3.

         Al2O3   +   6HCl \rightarrow 2AlCl3  +  3H2O

+ Tan và có khí không màu thoát ra là Al4C3.

         Al4C3  +  12HCl \rightarrow 4AlCl3  +  3CH4

+ Tan và có khí màu vàng lục thoát ra là MnO2.

         MnO2  +  4HCl \rightarrow  MnCl2  +  Cl2  +  2H2O

+ Tan tạo dung dịch màu xanh là CuO.         

         CuO   +   2HCl \rightarrow CuCl2  +  H2O

+ Tan và tạo kết tủa trắng là Ag2O.   

        Ag2O   +   2HCl \rightarrow 2AgCl  +  H2O

3.

- Số mol KMnO4 = 0,2 (mol); số mol KOH = 2 (mol)

- Phương trình phản ứng:

            2KMnO4   +  16HCl  \rightarrow 2KCl +  2MnCl2  +  5Cl2 +  8H2O

            0,2                                                      0,5  

* Ở điều kiện nhiệt độ thường:

            Cl2  +  2KOH  \rightarrow  KCl   +  KClO  +  H2O

            0,5       1,0              0,5         0,5

- Dư 1,0 mol KOH

CM (KCl) = CM (KClO) = 0,5 (M); CM (KOH dư) = 1 (M)                                

* Ở điều kiện đun nóng trên 700C:

            3Cl2  +  6KOH \rightarrow 5KCl   +  KClO3  +  3H2O

            0,5       1,0                     5/6           1/6

- Dư 1,0 mol KOH

CM (KCl) =  5/6 (M); CM (KClO3) = 1/6 (M); CM (KOH dư) = 1 (M).          

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com