Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 228322, 228323, 228324, 228325, 228326, 228327, 228328, 228329, 228330, 228331, 228332, 228333 dưới đây:
Most people indulge ______ harmless fantasies to relieve the boredom of their lives.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng, phrase
Giải thích:
To indulge in sth: cho phép mình hưởng (cái thú gì đó)
Tạm dịch: Hầu hết mọi người cho phép mình thưởng thức những tưởng tượng vô hại để giảm bớt sự nhàm chán của cuộc sống.
Đáp án:B
______ they’ve already made their decision, there’s nothing much we can do.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, liên từ
Giải thích:
Seeing that = Because: do, bởi vì
On the grounds: với lý do
Assuming that: Giả định rằng
For that reason: vì lý do đó
Tạm dịch: Vì họ đã quyết định, chúng tôi không thể làm gì nhiều hơn được nữa.
Đáp án:A
______, the town does not get much of an ocean breeze.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng, liên từ
Giải thích:
Chủ ngữ của câu là “the town” nên không thể dùng “Locating” => A loại
In spite of/Despite + danh từ/cụm danh từ => D loại, C loại vì thiếu tính từ sở hữu
Tạm dịch: Mặc dù nằm gần bờ biển, thị trấn không có nhiều gió đại dương.
Đáp án:C
We missed the ferry yesterday morning. It ______ by the time we arrived at the pier.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong quá khứ
Tạm dịch: Chúng tôi đã bỏ lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Nó đã khởi hành trước khi chúng tôi đến bến tàu.
Đáp án:C
If the prisoners attempt to escape from prison, ______ immediately.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện, dạng bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 (diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai): If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can… + V +…
Ở đây theo nghĩa mệnh đề chính ta phải dùng dạng bị động.
Tạm dịch: Nếu tù nhân cố gắng thoát khỏi nhà tù, họ sẽ bị bắt ngay.
Đáp án:C
With its thousands of rocks and caves ______ out of the water, Ha Long Bay has won international recognition.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Ta dùng hiện tại phân từ làm mệnh đề quan hệ rút gọn với câu ở dạng chủ động (còn câu ở dạng bị động ta dùng quá khứ phân từ)
Trong câu này “emerging” được hiểu là “which emerge”
Tạm dịch: Với hàng ngàn hòn đá và hang động nổi lên khỏi mặt nước, Vịnh Hạ Long đã được quốc tế công nhận.
Đáp án:C
Is that the man ______?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrase, mệnh đề quan hệ
Giải thích:
To lend sth to sb: cho ai đó mượn cái gì => A, B, C loại vì đều thiếu giới từ “to”
Trong câu này, hoàn toàn có thể bỏ mệnh đề quan hệ “whom” mà vẫn giữ nguyên được nghĩa của câu
Tạm dịch: Đó có phải người đàn ông mà cậu đã cho mượn tiền không?
Đáp án:D
His reply was so ______ that I didn’t know how to interpret it.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
explicable (a): có thể giải thích
assertive (a): khẳng định; quả quyết
explanatory (a): để giải thích
ambiguous (a): tối nghĩa, nhập nhằng
Tạm dịch: Câu trả lời của ông ấy rất mơ hồ đến nỗi tôi không biết giải thích nó như thế nào.
Đáp án:D
Shelly disagreed with the board’s decision. She ______ and went to work for another company.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
pursue (v): đuổi theo, đuổi bắt
resign (v): từ chức
abandon (v): từ bỏ, ruồng bỏ
retain (v): giữ, cầm lại
Tạm dịch: Shelly không đồng ý với quyết định của hội đồng quản trị. Cô đã từ chức và đi làm việc cho một công ty khác.
Đáp án:B
As an ASEAN member, Vietnam has actively participated in the group’s programs and has also created new ______ and cooperation mechanisms.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
initiative (n): sáng kiến
initiator (n): người khởi đầu, người khởi xướng
initiation (n): sự bắt đầu, sự khởi xướng
initiate (n,v): bắt đầu, khởi xướng; người được kết nạp
Tạm dịch: Là một thành viên của ASEAN, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các chương trình của hiệp hội và cũng đã tạo ra các sáng kiến và cơ chế hợp tác mới.
Đáp án:A
Archaeologists think that massive floods could have ______ the dinosaurs.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To wipe out: tàn phá, càn quét
To lay off: để ai đó một mình, hoặc sa thải ai, hay dừng làm việc gì
To put aside: để sang một bên
To take down: lấy thứ gì xuống; ghi chép lại điều gì
Tạm dịch: Các nhà khảo cổ học cho rằng lũ lụt lớn có thể đã quét sạch khủng long.
Đáp án:A
I’m going on business for a week, so I’ll be leaving everything ______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Idiom (thành ngữ)
Giải thích:
in sb's capable hands: được xử lý bởi ai
Tạm dịch: Tôi đang đi công tác một tuần, vì vậy tôi sẽ để mọi thứ cho bạn xử lý.
Đáp án:C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com