Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B,C, D) để hoàn thành mỗi câu
Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B,C, D) để hoàn thành mỗi câu sau:
Trả lời cho các câu 229083, 229084, 229085, 229086, 229087, 229088, 229089, 229090, 229091, 229092, 229093, 229094, 229095, 229096, 229097, 229098, 229099, 229100 dưới đây:
Bill: “Do you like soccer?” – Ann: “___________”.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Bill: “cậu có thích bóng đá không?”
Ann: “_____”
A. Không thực sự thích.
B. Không, cảm ơn
C. Rất vui được gặp cậu
D. Tôi sống gần đây
Đáp án: A
Bill: “Shall we go out tonight?” – Ann: “_________”.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Bill: “Tối nay chúng ta có nên đi ra ngoài không?”
Ann: “____”
A. Có, tôi có thể
B. Có, chúng ta đi
C. Có, đi thôi
D. Có, chúng ta.
Đáp án: C
After two hours traveling by coach, we _____ a small fishing village.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
arrived: đến nơi
came: đến
went: đi
reached: đạt đến, chạm đến
thể hiện một hành trình kéo dài đi đến kết quả cuối, sử dụng reached.
Tạm dịch: Sau hai giờ ngồi tàu hỏa, chúng tôi đã đi đến một khu làng chài nhỏ.
Đáp án: C
Wearing uniforms is ______ because we don’t have to think of what to wear everyday.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
practice / practicing/ practices (n) thực hành, thực tiễn
practical (a) : thực tế
Sau động từ “to be” cần tính từ
Tạm dịch: Mặc đồng phục là thực tế bởi vì chúng tôi không phải nghĩ phải mặc gì hằng ngày.
Đáp án: B
Turn off the faucet tightly or it may ____ all night.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
drip: nhỏ giọt
come: đến
put: đặt
fix: sửa
Tạm dịch: Vặn vòi nước thật chặt hoặc là nó có thể nhỏ giọt cả đêm
Đáp án: A
Tet holiday is the most important _____ for Vietnamese people.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
invention: sự phát minh
religion: tôn giáo
decoration: trang trí
celebration: lễ
Tạm dịch: Tết là lễ quan trọng nhất với người Việt Nam
Đáp án: D
The sun and the wind can be main sources of_____ in the future.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
energy: năng lượng
environment: môi trường
gasoline: xăng
nuclear: nguyên tử
Tạm dịch: Mặt trời và gió có thể là nguồn năng lượng chính trong tương lai
Đáp án: A
Countryside tours are becoming _____ popular with city people today.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: cụm tính từ
Giải thích:
increasing (a): đang tăng
increasingly (adv): ngày càng tăng
increase (n, v): tăng, sự tăng lên
increased (V-ed)
Sử dụng trạng từ trước tính từ để tạo lập một cụm tính từ
Tạm dịch: Du lịch vùng quê trở nên ngày càng phổ biến với nhiều người thành phố ngày nay.
Đáp án: C
I _____ this T-shirt a year ago but it still looks quite new.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
Diễn tả hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/ V2
Dấu hiện nhận biết “ago”
Tạm dịch: Tôi đã mua cái áo này 1 năm trước nhưng nó trông vẫn còn rất mới.
Đáp án: B
The children enjoy ____ their grandparents in the countryside.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: động từ đi sau enjoy
Giải thích:
enjoy + to V: nói đến sở thích, thói quen có địa điểm rõ ràng => nhấn mạnh vào hoàn cảnh dẫn đến hành động.
enjoy + Ving: nói đến đam mê, niềm yêu thích mãnh liệt, nhấn mạnh vào hành động
Tạm dịch: Bọn trẻ thích đến thăm ông bà ở nông thôn.
Đáp án: A
Turn _____ electric devices that we don’t use to save electricity.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cụm từ với “turn”
Giải thích:
turn off: tắt
turn on: bật
turn over: lật ngược lên
Tạm dịch: Tắt tất cả các thiết bị điện mà chúng ta không sử dụng để tiết kiệm điện
Đáp án: B
A woman ____ believed she saw an UFO said that it was a plate-like object.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ thay thế cho "A woman" phía trước nó và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => sử dụng "who"
Tạm dịch: Người phụ nữ, người mà tin là cô ấy nhìn thấy UFO nói rằng nó là một tấm đĩa.
Đáp án: D
If people are not informed of a tonado, it _____ a disaster.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: câu điều kiện
Giải thích: câu điều kiện loại 1: điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If + S + V(s/es) , S + will/can/ shall + V
Tạm dịch: Nếu mọi người không được thông báo về cơn lốc xoáy, nó sẽ là thảm họa.
Đáp án: A
Lan’s English speaking is good, ____ she does not write in English that well.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
because: bởi vì
but: nhưng
or: hoặc
for: cho
Tạm dịch: Lan nói tiếng Anh rất giỏi, nhưng cô ấy viết tiếng Anh không giỏi như vậy
Đáp án: C
You had a great time at the party, _____ you?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích: câu hỏi đuôi với động từ ở thì quá khứ đơn, sử dụng đuôi là trợ động từ "did"
mệnh đề chính ở dạng khẳng định, đuôi thêm not phủ định.
Tạm dịch: Bạn đã có khoảng thời gian tuyệt vời bên bữa tiệc phải không?
Đáp án: C
Two men said that they ______ by aliens and taken aboard a spacecraft.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: câu bị động
Giải thích: S + be + Ved: Ai đó được/bị làm gì
Tạm dịch: Hai người đàn ông nói rằng họ bị bắt bởi người ngoài hành tinh và đưa lên tàu vũ trụ.
Đáp án: D
The most dangerous earthquake in Japan occurred ____ 1923.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: giới từ chỉ thời gian
Giải thích: in + Tháng, năm , thế kỉ, những thời kì dài.
Tạm dịch: Trận động đất nguy hiểm nhất ở Nhật Bản xảy ra vào năm 1923.
Đáp án: C
Our English teacher often suggests that we should _____ harder on pronunciation.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: dạng động từ
Giải thích: sau động từ khuyết thiếu là động từ nguyên thể
Tạm dịch: Giáo viên tiếng anh của chúng tôi thường khuyên chúng tôi nên học phát âm chăm chỉ
Đáp án: D
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com