Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase  that best completes the sentences.

Choose the word or phrase  that best completes the sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
She plays tennis ______ recreation only.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229115
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

in (prep): trong

to (prep): để, đến

on (prep): trên

for (prep): cho, vì (chỉ mục đích)

Tạm dịch: Cô ấy chơi quần vợt chỉ để giải trí.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
I'm very fond ______ natural spectacular scenery.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229116
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To be fond of sth/doing sth: thích, yêu thích cái gì/làm gì

Tạm dịch: Tôi rất thích phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
We were all attracted ______ the beauty of nature there.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229117
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To be attracted to sth: bị lôi cuốn, hấp dẫn bởi cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi đều bị thu hút bởi vẻ đẹp của thiên nhiên ở đó.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Watching television is by far the most popular ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229118
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

intensity (n): cường độ, sự mãnh liệt

occupation (n): sự chiếm giữ; nghề nghiệp

recreation (n): sự giải trí, trò tiêu khiển

passion (n): sự say đắm, say mê

Tạm dịch: Xem truyền hình cho đến nay là cách giải trí phổ biến nhất

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
I am very ______ in the information you have given me.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229119
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To be interested in sth/doing sth: thích thú, quan tâm đến cái gì/làm gì

Tạm dịch: Tôi rất quan tâm đến thông tin mà bạn đã cho tôi.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
I like him ______ for his shyness.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229120
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

by far: cho đến bây giờ

far better: tốt hơn nhiều

furthermore: thêm vào đó; hơn nữa

all the better: tất cả những gì tốt hơn

Tạm dịch: Tôi cũng thích anh ấy vì sự nhút nhát của anh ấy.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
He ______ us for hours with his stories and jokes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229121
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

support (v): ủng hộ, trợ cấp

entertain (v): giải trí; tiêu khiển

regard (v): coi như, xem như

raise (v): nâng lên, nêu lên, đưa ra

Tạm dịch: Anh ấy đã giải trí cho chúng tôi hàng giờ với câu chuyện và truyện cười của anh ấy.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
I've already had one holiday in Africa, and I'm not ______ on going there again.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229122
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To be willing to do sth: nguyện ý, sẵn sàng làm gì

To be keen on sth/doing sth: thích, say mê làm gì/cái gì

To be eager for sth/doing sth: háo hức làm gì

To be ready for sth/to do sth: sẵn sàng cho cái gì/làm cái gì

Tạm dịch: Tôi đã có một kỳ nghỉ ở Châu Phi và tôi không muốn đi đến đó một lần nữa.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
We have bought extra food ______ our friends stay to dinner.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229123
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên kết từ

Giải chi tiết

Giải thích:

provided: với điều kiện là, miễn là

if: nếu

in case: trong trường hợp

as long as: miễn là

Tạm dịch: Chúng tôi đã mua thêm thức ăn trong trường hợp bạn bè của chúng tôi ở lại ăn tối.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
Football, rugby and baseball are the most popular ______ sports in Britain.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229124
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

watcher (n): người xem (qua truyền hình…)

looker (n): người phụ nữ hấp dẫn

amateur (n): người chơi nghiệp dư (một môn thể thao, nghệ thuật)

spectator (n): khán giả (một trận đấu ở sân vận động…)

Tạm dịch: Bóng đá, bóng bầu dục và bóng chày là những môn thể thao phổ biến nhất ở Anh.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
Which one do you want? -I don't want ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229125
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

both: cả hai (dùng trong câu khẳng định)

neither: cả hai đều không

either: cái này hay cái kia (trong hai cái)

each: mỗi

Tạm dịch: Bạn muốn cái nào? -Tôi không muốn cái nào trong hai cái hết.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
She has neither read the book ______ the film.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229126
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “neither…nor…”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc neither…nor…: cả cái này và cái kia đều không

Vế phía trước dùng thì hiện tại hoàn thành, nên ở đây ta cũng phải chia động từ ở dạng quá khứ phân từ II

Tạm dịch: Cô chưa đọc cuốn sách hay xem bộ phim.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Thomas Eakins studied not only painting ______ anatomy when he was training to become an artist.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229127
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “not only…but also…”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc “not only…but also…”: không những… mà còn…

Tạm dịch: Thomas Eakins đã nghiên cứu không chỉ những bức tranh mà còn cả giải phẫu học khi ông được đào tạo để trở thành một nghệ sĩ.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
Endive can be used ______ as a salad green or as a cooking vegetable.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229128
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “either…or…”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc “either…or…”: cái này hoặc cái kia

Tạm dịch: Rau diếp quăn có thể được sử dụng như một salad hoặc như một loại rau để nấu ăn.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
They invited ______ to their golden anniversary.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229129
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ (pronoun)

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta cần điền một tân ngữ (phía trước là một động từ), tân ngữ của “I” là “me” => các đáp án A, B, C đều không phù hợp

Tạm dịch: Họ đã mời vợ tôi và tôi đến lễ kỷ niệm đám cưới vàng.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
Have you finished your work? - No, I haven't and ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229130
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu đồng tình

Giải chi tiết

Giải thích:

Với câu phủ định, ta dùng either/neither

Either đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy. (vẫn có nhiều trường hợp không dùng dấu phẩy)

Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến chủ từ.

Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành công việc chưa? –Chưa, tôi chưa và cô ấy cũng vậy.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
I believe not only people are important to the world, ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229131
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu đồng tình

Giải chi tiết

Giải thích:

Với câu khẳng định, ta dùng so/too

Too đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.

So đặt ở đầu câu, sau So là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết/ trợ động từ) rồi đến chủ từ.

Tạm dịch: Tôi tin không chỉ con người có tầm quan trọng đối với thế giới, thiên nhiên cũng vậy.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
Not only ______ shade and beauty, but they also reduce carbon dioxide.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229132
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu đảo ngữ với “Not only…but also..”: Not only + mệnh đề đảo ngữ, but also + mệnh đề bình thường

Tạm dịch: Cây không chỉ cung cấp bóng mát và làm đẹp, mà còn làm giảm lượng khí cácbonic.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
It was the musical performance on TV that ______ by our family.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229133
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + PP

Tạm dịch: Đó là màn trình diễn âm nhạc trên TV mà gia đình chúng tôi thích nhất.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
Neither the teacher nor his students ______ pleased with the performance of the team.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229134
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 “Neither S1 nor S2” động từ phía sau được chia với S2

Trong câu này, S2 là “his students” (số nhiều) cho nên động từ to be phù hợp là “were”

Tạm dịch: Cả giáo viên lẫn học sinh đều không hài lòng với thành tích của đội.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com