Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase  that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or

Choose the word or phrase  that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
The structure consisted ______ approximately 2 million blocks of stone.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229412
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, phrase

Giải chi tiết

Giải thích:

To consist of sth: gồm, bao gồm

Tạm dịch: Cấu trúc bao gồm khoảng 2 triệu khối đá.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
The Great Pyramid ranked ______ the tallest structure on earth for more than 43 centuries.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229413
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

in (prep): trong

of (prep): của

at (prep): tại, ở

as (prep): như, như là

Tạm dịch: Kim tự tháp được xếp hạng là cấu trúc cao nhất trên trái đất trong hơn 43 thế kỷ.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
The purpose of the pyramid was to protect the burial chamber ______ the weather.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229414
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To protect sb/sth from sth/doing sth: bảo vệ ai/cái gì khỏi cái gì/làm gì

Tạm dịch: Mục đích của kim tự tháp là để bảo vệ gian buồng chôn cất khỏi thời tiết.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
The Great Pyramid of Giza is one of the, famous man-made wonders of the world.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229415
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

man-made (a): nhân tạo

artificial (a): nhân tạo, giả tạo

natural (a): tự nhiên

modern (a): hiện đại

eternal (a): bất diệt, vĩnh hằng

=> man-made = artificial

Tạm dịch: Kim tự tháp Giza là một trong những kỳ quan nhân tạo nổi tiếng của thế giới.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
The Great Pyramid was only ______ in height in the nineteenth century AD.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229416
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

propose (v): đề xuất, đề ra

promote (v): thăng chức; đề bạt; đẩy mạnh

improve (v): nâng cao, cải thiện

surpass (v): hơn, vượt, trội hơn

Tạm dịch: Kim tự tháp chỉ vượt trội hơn về chiều cao vào thế kỷ XIX sau công nguyên.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
There are rumors of buried ______ in that old house.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229417
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

belongings (n): đồ đạc, của cải

tomb (n): mộ, mồ

treasure (n): kho báu

chamber (n): gian, buồng

Tạm dịch: Có tin đồn về kho báu được chôn trong căn nhà cũ đó.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
Each tower of the Ponagar Towers was ______ to a different god.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229418
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

dedicate (v): cống hiến, hiến dâng

distribute (v): phân phối, phân phát

deliver (v): phân phát, giao

contribute (v): góp, đóng góp

Tạm dịch: Mỗi tháp của tháp Ponagar được dành riêng cho một vị thần khác nhau.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
The Great Wall is China's most popular ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229419
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

construction (n): sự xây dựng, toà nhà

attraction (n): sự thu hút, điểm thu hút khách du lịch

impression (n): sự ấn tượng

contribution (n): sự đóng góp

Tạm dịch: Vạn Lý Trường Thành là điểm thu hút khách du lịch phổ biến nhất của Trung Quốc

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
A visit to the Great Wall will certainly bring tourists great ______ in each step of the wall.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229420
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

excite (v): kích thích; khích động

exciting (a): náo động, đầy hứng thú

excitement (n): sự kích thích, sự khích động

excited (a): bị kích thích; đầy hứng khởi

Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ “great”

Tạm dịch: Một chuyến ghé thăm Vạn Lý Trường Thành chắc chắn sẽ mang lại cho du khách sự phấn khích tuyệt vời trong từng bước đi trên bức tường.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
The Great Wall of China is considered one of the greatest wonders in the world ______ its magnificence and significance.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229421
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên kết từ

Giải chi tiết

Giải thích:

in spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, tuy

because + mệnh đề: bởi vì, do

instead of: thay vì

thanks to: nhờ, nhờ có

Tạm dịch: Vạn Lý Trường Thành được coi là một trong những kỳ quan vĩ đại nhất trên thế giới nhờ vào sự lộng lẫy và tầm quan trọng của nó.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
The current constitutional problem is ______ by the top legal minds in the country.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229422
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ trong câu là vật (problem) nên ta phải dùng dạng bị động

Cấu trúc dạng bị động với thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + PP

Tạm dịch: Vấn đề hiến pháp hiện nay đang được nghiên cứu bởi những đầu óc pháp lý hàng đầu trong nước.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
It was announced that neither the passengers nor the driver ______ in the crash.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229423
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Vế trước chia động từ “was announced” (quá khứ đơn) nên ở đây ta cũng chia ở quá khứ đơn => B, D loại

“Neither S1 nor S2” động từ được chia theo S2. S2 trong câu này là “the driver” (số ít) nên to be phù hợp là “was”

Tạm dịch: Nó đã được thông báo rằng cả hành khách và lái xe đều không bị thương trong vụ tai nạn.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
If it keeps on raining, the basketball game ought ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229424
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb, dạng bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Modal verb: ought to do sth: phải, nên

Chủ ngữ ở vế mệnh đề chính là “the basketball game” (vật) nên ta phải dùng dạng bị động

Tạm dịch: Nếu trời tiếp tục mưa, trận bóng rổ phải được hoãn lại.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
The first question must ______ before you attempt the others.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229425
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb, dạng bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Must do sth: phải, bắt buộc làm gì => D loại

Must have done sth: chắc hẳn đã làm gì => ở đây không phù hợp về nghĩa => B loại

Chủ ngữ trong câu là vật (question) nên ta phải dùng dạng bị động => C loại

Tạm dịch: Câu hỏi đầu tiên phải được trả lời trước khi bạn thử những câu khác.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
The manager expected the team ______ because they hadn't done enough training.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229426
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, phrase

Giải chi tiết

Giải thích:

To expect sb to do sth: kỳ vọng, cho là ai đó làm cái gì

Tạm dịch: Người quản lý nghĩ rằng đội sẽ thua vì họ chưa tập luyện đủ.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Nhận biết
The floor in the room was so dirty as if it ______ for days.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229427
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc as if, dạng bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi sự kiện xảy ra ở quá khứ, động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn, và động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ hoàn thành

Chủ ngữ trong câu là vật (floor) nên ta chia động từ ở dạng bị động. Bị động với thì quá khứ hoàn thành: S + had (not) + been + PP

Tạm dịch: Sàn nhà trong phòng rất bẩn như thể nó đã không được quét trong nhiều ngày.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Nhận biết
What's wrong with your car? ~ I think it need ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229428
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb, dạng bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

need (modal verb) do sth: cần làm gì (thể chủ động); và

need (modal verb) doing sth: cần được làm gì (thể bị động)

Chủ ngữ trong câu là vật (car) nên ta phải dùng dạng bị động

Tạm dịch: Có chuyện gì với xe của bạn vậy? - Tôi nghĩ nó cần được kiểm tra.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
I think you should ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229429
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “have sth done”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc “have sth done”: có cái gì đó được làm (bởi một ai đó, bản thân mình không làm)

Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên đi cắt tóc.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Nhận biết
Both domestic and imported automobikes must ______ anti-pollution devices.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229430
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase, dạng bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

To equip with sth: trang bị với cái gì

Chủ ngữ trong câu là vật (automobikes) nên ta phải dùng dạng bị động

Tạm dịch: Cả ô tô trong nước và nhập khẩu phải được trang bị các thiết bị chống ô nhiễm.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Nhận biết
______ that we have to leave the building.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229431
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu này, chủ ngữ giả định (It) không phù hợp => B, C loại

Về nghĩa, ở đây ta phải dùng dạng bị động. Bị động với thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + PP

Tạm dịch: Chúng tôi đã được thông báo rằng chúng tôi phải rời khỏi tòa nhà.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com