Choose the word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
Choose the word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.
Câu 1: The Vietnamese participants always take part ______ sports events with great enthusiasm.
A. in
B. on
C. at
D. to
Kiến thức: phrase verb, thì hiện tại đơn
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
- Take part in: tham gia
Thì hiện tại đơn
Form: S+ V(e/es)
S + do/ does + not + Vo
Cách dùng:
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Chân lý, sự thật hiển nhiên
Dấu hiệu:
Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng),...
Tạm dịch: Những vận động viên Việt Nam luôn tham gia các sự kiện thể thao với sự nhiệt tình tuyệt vời.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: The Asian Games have been advancing ______ all aspects.
A. on
B. at
C. in
D. for
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
on: trên
at: ở
in: trong
for: cho
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Form: S + have/ has + been+ Ving.
Cách dùng:
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
- Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.
Dấu hiệu:
- Since + mốc thời gian
- For + khoảng thời gian
- All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Tạm dịch: Đại hội châu Á đã được nâng cấp ở tất cả các khía cạnh.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: New sports and traditional sports have been added ______ the Games.
A. in
B. on
C. up
D. to
Kiến thức: phrase verb, câu bị động
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
add to: thêm vào
Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: S+ have/has+ been+ PP.
Tạm dịch: Những môn thể thao cũ và mới đã được thêm vào Đại hội thể thao.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: In spite of all its ______, medical science knows little about the brain.
A. advantages
B. advances
C. approaches
D. advents
Kiến thức: từ vựng, liên từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
advantage: sự thuận lợi
advance: sự tiến bộ
approach: phương pháp
advent: sự ra đời
In spite of+ N/Ving: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù có rất nhiều sự tiến bộ, khoa học y dược biết rất ít về bộ não.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Football fans gathered around the TV in the comer of the club to see the final.
A. assembled
B. collected
C. wandered
D. reached
Kiến thức: từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
assemble: tập hợp
collecte: thu thập
wander: lang thang
reach: đạt được
gather = assemble: tập trung, tụ họp
Tạm dịch: Những người hâm mộ bóng đá tụ tập quanh TV trong câu lạc bộ của câu lạc bộ để xem trận chung kết.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Recently the Asian Games has increased in ______.
A. polular
B. popularizing
C. popularity
D. popularly
Kiến thức: từ loại
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
popular(adj): phổ biến
popularizing(v): truyền bá, phổ cập
popularity(n): sự ưu thích của quần chúng
popularly(adv): bởi nhiều người
Tạm dịch: Gần đây, Đại hội thể thao châu Á đã tăng sự ưa thích từ cộng đồng.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: I'd rather go to the football field ______ being at home today.
A. instead of
B. because of
C. inspite of
D. due to
Kiến thức: liên từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
instead of: thay vì
because of: bởi vì
inspite of: mặc dù
due to: bởi vì
Nghĩa của câu hàm ý chọn 1 trong 2 lựa chọn -> instead of
Tạm dịch: Tôi muốn đi đến sân bóng đá thay vì ở nhà ngày hôm nay.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: The World Cup is a football ______ which is open to all countries.
A. participation
B. involvement
C. occasion
D. competition
Kiến thức: từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
participation: sự tham gia
involvement: sự bao hàm
occasion: dịp, cơ hội
competition: cuộc thi
"which" là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật trong câu chứa mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: World Cup là một cuộc thi bóng đá được mở cửa cho tất cả các quốc gia.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Scuba-diving and windsurfing are both aquatic sports.
A. field
B. water
C. combat
D. individual
Kiến thức: từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
field: bãi đấu
water: nước
combat: đối kháng
individual: cá nhân
aquatic = water: dưới nước
Tạm dịch: Lặn và lướt ván là những môn thể thao dưới nước.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Their efforts were much ______ when they won 2 gold medals in bodybuilding and billiards.
A. considered
B. required
C. expended
D. appreciated
Kiến thức: từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
consider: xem xét
require: yêu cầu
expend: chi tiêu
appreciate: đánh giá cao
S + to be+ adj: miêu tả đặc điểm sự vật, sự việc
Tạm dịch: Những nỗ lực của họ đã được đánh giá cao khi họ giành được 2 huy chương vàng trong thể hình và bida.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Bill Gate, ______ is the president of Microsoft Company, is a billionare.
A. who
B. whose
C. whom
D. that
Kiến thức: đại từ quan hệ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Who: ai, thay thế chủ ngữ chỉ người
Whose: của ai, thay thế tính từ sở hữu
Whom: ai, thay thế tân ngữ chỉ người
That: ai, cái gì, thay thế chủ ngữ chỉ người và vật, không đứng trong câu có dấu phẩy.
->who
Tạm dịch: Bill Gate, chủ tịch tập đoàn Microsoft, là một tỷ phú.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Tuna, ______, may weigh up to 1,000 pounds.
A. one of the sea giants
B. can be giants of the sea
C. is the sea giant
D. the sea of the giant
Kiến thức: phrase verb
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. one of the sea giants: một trong những sinh vật biển lớn
B. can be giants of the sea: có thể là những sinh vật biển lớn
C. is the sea giant: là sinh vật biển lớn
D. the sea of the giant: sinh vật biển lớn
Chỗ trống cần điền phải có dạng 1 (cụm) danh từ hoặc một mệnh đề để bổ nghĩa cho chủ ngữ.
Tạm dịch: Cá ngừ, một loài sinh vật biển to lớn, có thể cân nặng tới 1000 pounds.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Louis Renault greatly improved automobile technology ______ the drive shaft in 1898.
A. by inventing
B. that he invented
C. his inventing
D. the invention of
Kiến thức: phrase verb
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. by inventing: bằng cách phát minh ra
B. that he invented: rằng ông đã phát minh
C. his inventing: phát minh của ông
D. the invention of: phát minh về
Dựa vào nghĩa của câu thấy đáp án A là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Louis Renault đã cải tiến rất nhiều ngành công nghệ ô tô bằng cách phát minh ra trục truyền động vào năm 1898.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: The whistle signaled the end of the first half. The march will continue after half-time and now AC Milan ______ Juventus by 2 goal to nil.
A. led
B. is leading
C. has led
D. leads
Kiến thức: thì hiện tại tiếp diễn
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn:
Form: S + am/ is/ are + V-ing
Cách dùng:
- Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
- Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
Dấu hiệu:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ - Right now: Ngay bây giờ - At the moment: lúc này - At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
Trong câu có các động từ như:
- Look! - Listen! - Keep silent!
Tạm dịch: Tiếng còi báo hiệu kết thúc hiệp một. Cuộc đấu sẽ tiếp tục sau giờ giải lao giữa trận đấu và bây giờ AC Milan đang dẫn trước Juventus 2 bàn thắng.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: Not only ______ visit Japan but they plan to stop off in the USA as well.
A. they plan to
B. they must
C. will they
D. are they paying
Kiến thức: đảo ngữ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Not only + Auxiliary + S + V but…. Also/ as well
Sau chỗ trống là 1 động từ, nên chỗ trống cần điền là : trợ động từ+ chủ ngữ.
Tạm dịch: Họ sẽ không chỉ ghé thăm Nhật Bản mà còn có ý định dừng lại ở Mỹ.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: There are believed ______ over 300 species of trees in El Yunque rain forest in Puerto Rico.
A. to be
B. being
C. they are
D. there are
Kiến thức: câu bị động
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
“There + to be” có thể dùng động từ nguyên mẫu dạng bị động hoặc chủ động.
Ví dụ:
There is a lot of work to do/to be done.
There are believed to be 11 million undocumented immigrants in the United States.
Tạm dịch: Khoảng 300 loài cây cối được tin là có trong rừng nhiệt đới El Yunque ở Puerto Rico.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: Helen asked me ______ the film called 'Star Wars'.
A. have I seen
B. if I had seen
C. have you seen
D. if had I seen
Kiến thức: câu tường thuật
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Tường thuật câu hỏi đảo: trợ động từ trong câu hỏi chuyển thành if/whether trong câu tường thuật và động từ chính lùi 1 thì.
S+ asked+ (O)+ if/whether+ S+ V (lùi thì)
Tạm dịch: Helen hỏi tôi đã xem bộ phim có tên “Cuộc chiến giữa các vì sao” hay chưa.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: Peter's score on the test is the highest in class; he ______ last night.
A. must study
B. must have studied
C. studied
D. had studied
Kiến thức: modal verb
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Must have+ PP: dự đoán điều chắc chắn xảy ra trong quá khứ.
Tạm dịch: Điểm của Peter ở bài kiểm tra cao nhất lớp, cậu ấy hẳn đã học chăm chỉ tối qua.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: He speaks English as if he ______ a native English.
A. were
B. had been
C. is
D. be
Kiến thức: câu ước
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
S+ V+as if/as though+ S+ V(qkđ)/were...: như thể là: nói về cách người khác làm 1 việc ở hiện tại
Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Anh như thể là anh ta là người bản xứ nói tiếng Anh vậy.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: Her parents insisted that she ______ until she finished her degree.
A. stayed
B. stays
C. stay
D. would stay
Kiến thức: câu cầu khiến (câu giả định)
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
S + V + (that) + S + (should)+ (not) + Vo
Các động từ theo sau “that-clause” bao gồm “present subjunctive”
Advise, require, decree, demand, ask, recommend, request, prefer, propose
Tạm dịch: Cha mẹ cô nhấn mạnh rằng cô nên ở lại cho đến khi cô kết thúc chương trình học của mình.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com