Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or

Choose the word or phrase that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase. 

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
The Vietnamese participants always take part ______ sports events with great enthusiasm.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229472
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb, thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

- Take part in: tham gia

Thì hiện tại đơn

Form: S+ V(e/es)

S + do/ does + not + Vo

Cách dùng:

- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

- Chân lý, sự thật hiển nhiên

Dấu hiệu:

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng),...

Tạm dịch: Những vận động viên Việt Nam luôn tham gia các sự kiện thể thao với sự nhiệt tình tuyệt vời.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
The Asian Games have been advancing ______ all aspects.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229473
Phương pháp giải

Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

on: trên

at: ở

in: trong

for: cho

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Form: S + have/ has + been+ Ving.

Cách dùng:

- Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

- Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.

Dấu hiệu:

- Since + mốc thời gian

- For + khoảng thời gian

- All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Tạm dịch: Đại hội châu Á đã được nâng cấp ở tất cả các khía cạnh.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
New sports and traditional sports have been added ______ the Games.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229474
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb, câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

add to: thêm vào

Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: S+ have/has+ been+ PP.

Tạm dịch: Những môn thể thao cũ và mới đã được thêm vào Đại hội thể thao.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
In spite of all its ______, medical science knows little about the brain.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229475
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

advantage: sự thuận lợi

advance: sự tiến bộ

approach: phương pháp

advent: sự ra đời

In spite of+ N/Ving: mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù có rất nhiều sự tiến bộ, khoa học y dược biết rất ít về bộ não.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
Football fans gathered around the TV in the comer of the club to see the final.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229476
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

assemble: tập hợp

collecte: thu thập

wander: lang thang

reach: đạt được

gather = assemble: tập trung, tụ họp

Tạm dịch: Những người hâm mộ bóng đá tụ tập quanh TV trong câu lạc bộ của câu lạc bộ để xem trận chung kết.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
Recently the Asian Games has increased in ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229477
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

popular(adj): phổ biến

popularizing(v): truyền bá, phổ cập

popularity(n): sự ưu thích của quần chúng

popularly(adv): bởi nhiều người

Tạm dịch: Gần đây, Đại hội thể thao châu Á đã tăng sự ưa thích từ cộng đồng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
I'd rather go to the football field ______ being at home today.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229478
Phương pháp giải

Kiến thức: liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

instead of: thay vì

because of: bởi vì

inspite of: mặc dù

due to: bởi vì

Nghĩa của câu hàm ý chọn 1 trong 2 lựa chọn -> instead of

Tạm dịch: Tôi muốn đi đến sân bóng đá thay vì ở nhà ngày hôm nay.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
The World Cup is a football ______ which is open to all countries.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229479
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

participation: sự tham gia

involvement: sự bao hàm

occasion: dịp, cơ hội

competition: cuộc thi

"which" là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật trong câu chứa mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: World Cup là một cuộc thi bóng đá được mở cửa cho tất cả các quốc gia.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
Scuba-diving and windsurfing are both aquatic sports.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229480
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

field: bãi đấu

water: nước

combat: đối kháng

individual: cá nhân

aquatic = water: dưới nước

Tạm dịch: Lặn và lướt ván là những môn thể thao dưới nước.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
Their efforts were much ______ when they won 2 gold medals in bodybuilding and billiards.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229481
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

consider: xem xét

require: yêu cầu

expend: chi tiêu

appreciate: đánh giá cao

S + to be+ adj: miêu tả đặc điểm sự vật, sự việc

Tạm dịch: Những nỗ lực của họ đã được đánh giá cao khi họ giành được 2 huy chương vàng trong thể hình và bida.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
Bill Gate, ______ is the president of Microsoft Company, is a billionare.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229482
Phương pháp giải

Kiến thức: đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Who: ai, thay thế chủ ngữ chỉ người

Whose: của ai, thay thế tính từ sở hữu

Whom: ai, thay thế tân ngữ chỉ người

That: ai, cái gì, thay thế chủ ngữ chỉ người và vật, không đứng trong câu có dấu phẩy.

->who

Tạm dịch: Bill Gate, chủ tịch tập đoàn Microsoft, là một tỷ phú.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
Tuna, ______, may weigh up to 1,000 pounds.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229483
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. one of the sea giants: một trong những sinh vật biển lớn

B. can be giants of the sea: có thể là những sinh vật biển lớn

C. is the sea giant: là sinh vật biển lớn

D. the sea of the giant: sinh vật biển lớn

Chỗ trống cần điền phải có dạng 1 (cụm) danh từ hoặc một mệnh đề để bổ nghĩa cho chủ ngữ.

Tạm dịch: Cá ngừ, một loài sinh vật biển to lớn, có thể cân nặng tới 1000 pounds.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Louis Renault greatly improved automobile technology ______ the drive shaft in 1898.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229484
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. by inventing: bằng cách phát minh ra

B. that he invented: rằng ông đã phát minh

C. his inventing: phát minh của ông

D. the invention of: phát minh về

Dựa vào nghĩa của câu thấy đáp án A là phù hợp nhất.

Tạm dịch: Louis Renault đã cải tiến rất nhiều ngành công nghệ ô tô bằng cách phát minh ra trục truyền động vào năm 1898.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
The whistle signaled the end of the first half. The march will continue after half-time and now AC Milan ______ Juventus by 2 goal to nil.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229485
Phương pháp giải

Kiến thức: thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn:

Form: S + am/ is/ are + V-ing

Cách dùng:

- Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

- Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

- Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn

Dấu hiệu:

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ - Right now: Ngay bây giờ - At the moment: lúc này - At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Trong câu có các động từ như:

- Look! - Listen! - Keep silent!

Tạm dịch: Tiếng còi báo hiệu kết thúc hiệp một. Cuộc đấu sẽ tiếp tục sau giờ giải lao giữa trận đấu và bây giờ AC Milan đang dẫn trước Juventus 2 bàn thắng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
Not only ______ visit Japan but they plan to stop off in the USA as well.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229486
Phương pháp giải

Kiến thức: đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Not only + Auxiliary + S + V  but…. Also/ as well

Sau chỗ trống là 1 động từ, nên chỗ trống cần điền là : trợ động từ+ chủ ngữ.

Tạm dịch: Họ sẽ không chỉ ghé thăm Nhật Bản mà còn có ý định dừng lại ở Mỹ.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
There are believed ______ over 300 species of trees in El Yunque rain forest in Puerto Rico.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229487
Phương pháp giải

Kiến thức: câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

“There + to be” có thể dùng động từ nguyên mẫu dạng bị động hoặc chủ động.

 Ví dụ:

There is a lot of work to do/to be done.

There are believed to be 11 million undocumented immigrants in the United States.

Tạm dịch: Khoảng 300 loài cây cối được tin là có trong rừng nhiệt đới El Yunque ở Puerto Rico.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
Helen asked me ______ the film called 'Star Wars'.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229488
Phương pháp giải

Kiến thức: câu tường thuật

Giải chi tiết

Giải thích:

Tường thuật câu hỏi đảo: trợ động từ trong câu hỏi chuyển thành if/whether trong câu tường thuật và động từ chính lùi 1 thì.

S+ asked+ (O)+ if/whether+ S+ V (lùi thì)

Tạm dịch: Helen hỏi tôi đã xem bộ phim có tên “Cuộc chiến giữa các vì sao” hay chưa.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
Peter's score on the test is the highest in class; he ______ last night.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229489
Phương pháp giải

Kiến thức: modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

Must have+ PP: dự đoán điều chắc chắn xảy ra trong quá khứ.

Tạm dịch: Điểm của Peter ở bài kiểm tra cao nhất lớp, cậu ấy hẳn đã học chăm chỉ tối qua.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
He speaks English as if he ______ a native English.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229490
Phương pháp giải

Kiến thức: câu ước

Giải chi tiết

Giải thích:

S+ V+as if/as though+ S+ V(qkđ)/were...: như thể là: nói về cách người khác làm 1 việc ở hiện tại

Tạm dịch: Anh ấy nói tiếng Anh như thể là anh ta là người bản xứ nói tiếng Anh vậy.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
Her parents insisted that she ______ until she finished her degree.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229491
Phương pháp giải

Kiến thức: câu cầu khiến (câu giả định)

Giải chi tiết

Giải thích:

S + V + (that) + S + (should)+ (not) + Vo

Các động từ theo sau “that-clause” bao gồm “present subjunctive”

Advise, require, decree, demand, ask, recommend, request, prefer, propose

Tạm dịch: Cha mẹ cô nhấn mạnh rằng cô nên ở lại cho đến khi cô kết thúc chương trình học của mình.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com