Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the correct answer:

Choose the correct answer:

Trả lời cho các câu 230089, 230090, 230091, 230092, 230093, 230094, 230095, 230096, 230097, 230098, 230099, 230100, 230101, 230102, 230103, 230104, 230105, 230106, 230107, 230108, 230109, 230110, 230111, 230112, 230113, 230114, 230115, 230116, 230117, 230118 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

It seems entirely................ to us that there are teams of scientists in universities and other institutions around the world, attempting to discover the way the world works.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230090
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:     

A. physical : thể chất              

B. natural : tự nhiên                           

C. typical : tiêu biểu                

D. real : thật, thực sự

Tạm dịch : Nó dường như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta mà có những nhóm nhà khoa học ở các trường đại học và những học viện khác trên khắp thế giới, cố khám phá ra cách mà thế giới hoạt động.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

A lot of................. was made in this way by individual scientists.   

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:230091
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. development : sự phát triển           

B. movement : sự chuyển động                     

C. progress :  tiến trình                       

D. evolution : sự tiến hóa

Tạm dịch : Rất nhiều tiến trình đã được làm theo cách này bởi những cá nhân khoa học.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

At the start of 20th century, it became............. that science was becoming more complicated and more expensive.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230092
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. clear : rõ ràng                                 

B. true : đúng                         

 C. accurate : chính xác                       

D. actual : thật sự

Tạm dịch : Vào đầu thế kỷ 20, nó trở nên rõ ràng rằng khoa học đang trở nên càng phức tạp và tốn kém hơn.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Many materials have been used for.............. teeth, including wood.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230093
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. artificial :  nhân tạo            

B. false : sai, giả                                 

C. untrue : không đúng           

D. man-made : nhân tạo

=> false teeth : răng giả

Tạm dịch : Nhiều vật liệu được sủ dụng cho việc làm răng giả, bao gồm cả gỗ.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

I’m afraid the problem with your washing machine is the...................

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230094
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. engine : động cơ (xe hơi,..)            

B. motor : mô tơ ( máy móc,...)                               

C. electricity : điện                             

D. technique : kỹ thuật

Tạm dịch : Tôi sợ rằng vấn đề với chiếc máy giặt này thì là do mô tơ.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Many employers in the chemicals............... object to the new law.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230095
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. industry : công nghiệp                  

B. factory : nhà máy                          

C. company : công ty                         

D. field : ngành

Tạm dịch : Nhiều ông chủ trong nền công nghiệp hóa chất phản đối luật mới.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Technology is a fundamental part of.............. life.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:230096
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. new : mới                           

B. happy : vui              

C. modern : hiện đại               

D. old : cũ

Tạm dịch : Công nghệ là một phần thiết yếu của cuộc sống hiện đại

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

We had our car serviced and it seems there’s a problem with the..................

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:230097
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. machine : máy móc                        B. motor  : mô tơ ( máy móc,...)                    

C. generator : máy phát điện               D. engine : động cơ (xe hơi,..)     

Tạm dịch : Chúng tôi sửa xe hơi và nó dường như có một vấn đề với động cơ.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Ten million text messages are sent on............... every minute.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:230098
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. normal : thông thường                   

B. common : phổ biến                        

C.  general : chung                              

D. average : trung bình

=> on average : trung bình

Tạm dịch : Mười triệu tin nhắn được gửi trung bình mỗi phút.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

I’ve............. it in at the mains but it still doesn’t seem to work.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:230099
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. worked : làm việc               

B. turned : xoay                     

C. narrowed : hẹp                   

D. plugged : cắm

Tạm dịch : Tôi đã cắm nó vào ổ điện nhưng nó dường như vẫn không hoạt động.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

A lorry had............ down on the motorway and we had to wait for over an hour.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230100
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

A. broken down : hỏng                       

B. got down : gạ gục                         

C.  gone down : đi xuống                   

D. taken down : tháo ra

Tạm dịch : Một chiếc xe tải đã bị hỏng trên đường cao tốc và chúng tôi đã phải đợi hơn một tiếng đồng hồ.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

We wish you would............. the TV off and go outside and get some exercise.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230101
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:     

A. put off : hoãn lại                           

B. turn off : tắt                          

C. take : cất cánh                                

D. go off : bỏ đi

Tạm dịch : Chúng tôi ước bạn sẽ tắt ti vi đi và đi ra ngoài và tập vài bài tập thể dục.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Scientists are trying to................ out ways to reduce pollution from aircraft.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:230102
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. get out : ra khỏi                 

B. come out : xuất bản                                   

C. find out : tìm hiểu             

D. work out : tìm cách, nghĩ ra, tính toán

Tạm dịch : Các nhà khoa học đang cố gắng để tìm ra cách để giảm lượng ô nhiễm từ máy bay.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Who .............. up with the idea of the ball – point pen?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230103
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. came up with something : tìm ra thứ gì đó           

B. went up to : đi đến                        

C. got up : thức dậy                                                    

D. made up : hình thành

Tạm dịch : Ai đã tìm ra được ý tưởng về bút bi?

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

I’ll just............... you through to our research department. Please hold on.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:230104
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. go through something : thảo luận, thông qua                   

B. get through something : dùng hết                         

C. put somebody/something through (to somebody/…)

= to connect someone by telephone : liên lạc với ai bằng điện thoại

D. bring somebody through : giúp ai hồi phục, qua khỏi

Tạm dịch : Tôi sẽ chuyển máy bạn qua bộ phận nghiên cứu của chúng tôi. Hãy giữ máy.

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Alex’s electricity was cut............... because he forgot to pay the bill.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:230105
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. cut down : cắt giảm, hạ                             

B. cut into : chia nhỏ ra                                  

C. cut off : ngắt (điện, nước,..)                      

- Cut không đi với “at”.

Tạm dịch : Điện của Alex đã bị ngắt vì anh ấy quên trả hóa đơn.

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

I don’t think people should be allowed to perform experiments ........... animals.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:230106
Phương pháp giải

Kiến thức: collocation

Giải chi tiết

Giải thích: 

To perform experiments on something : làm thí nghiệm trên cái gì

Tạm dịch : Tôi không nghĩ con người nên được cho phép làm thí nghiệm trên động vật.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

There was explosion in technology.......... the beginning of the 20th century.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230107
Phương pháp giải

Kiến thức: giới từ

Giải chi tiết

Giải thích: 

At the beginning of ... : đầu của ...

Tạm dịch : Có một cuộc bùng nổ công nghệ ở đầu thế kỷ 20.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Let’s face................ – we are destroying the environment  and we need to do something now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230108
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. truth : sự thật                     

B. facts : thực tế                                

C. thing : đồ vật                      

D. information : thông tin

Tạm dịch : Hãy đối mặt với thực tế - chúng ta đang hủy hoại môi trường và chúng ta cần phải làm gì đó ngay bây giờ.

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Fox Talbot............... the first photograph in 1835.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:230109
Phương pháp giải

Kiến thức: collocation

Giải chi tiết

Giải thích:

To take a photograph : chụp ảnh

Tạm dịch : Fox Talbot đã chụp bức ảnh đầu tiên vào năm 1835.

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Researchers have................. to the conclusion that your personality is affected by your genes.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230110
Phương pháp giải

Kiến thức: collocation

Giải chi tiết

Giải thích:

come to the conclusion  = reached the conclusion : đi đến kết luận.

Trong câu có giới từ “to” nên ta dùng “come”.         

Tạm dịch : Các nhà nghiên cứu đã đi đến kết luận rằng nhân cách của bạn thì bị ảnh hưởng bởi gen.

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Do you mind if I just................ a quick phone call from here?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:230111
Phương pháp giải

Kiến thức: collocation

Giải chi tiết

Giải thích:

Make a call : gọi điện thoại

Tạm dịch : Bạn có phiền không nếu như tôi gọi điện thoại nhanh ở đây?

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

Many lives were saved............. the introduction of antibiotics.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:230112
Phương pháp giải

Kiến thức: giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. into : vào trong                   

B. at : tại                                

C. with : với                            

D. in : vào

Tạm dịch : Nhiều mạng sống đã được cứu với sự giới thiệu của thuốc kháng sinh.

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

The............ of nuclear accident is still unknown.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230113
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. reason : lý do                                 

B. cause : nguyên nhân                                   

 C. base : dựa trên                              

D. motive : động lực

Tạm dịch : Nguyên nhân của tai nạn hạt nhân thì vẫn chưa biết.

Câu hỏi số 25:
Vận dụng cao

This mistake by scientists caused a massive explosion. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230114
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. resulted in : dẫn đến, đưa đến, kết quả là             

B. resulted from : do bởi, do mà ra               

C. led into : lãnh đạo, chỉ huy                        

D. led from : nối

=> cause = resulted in : dẫn đến, đưa đến, kết quả là 

Tạm dịch : Sai lầm này do các nhà khoa học đã gây ra một vụ nổ lớn.

Đáp án  A

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

The old astronomer patiently made his............. and wrote down what he saw.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:230115
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. observe (v) : quan sát                                             

B. observing (v) : quan sát ( V-ing)                                       

C. observation (n) : sự quan sát                                  

D. observed (v) : quan sát (V-ed)   

Sau tính từ sở hữu (his) ta cần một danh từ.            

Tạm dịch : Nhà thiên văn học già đã kiên nhẫn thức hiện các quan sát của mình và viết những gì ông thấy.

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

............... have announced that a major breakthrough has been made.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:230116
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. Researchs (n,v) : nghiên cứu                       

B. Researchings (n) : những nghiên cứu                   

C. Researcher (n) : nhà nghiên cứu                 

D. Researchers (n) : những nhà nghiên cứu   

 Trước động từ ta cần danh từ làm chủ ngữ và xét theo nghĩa và vì trong câu dùng “have” nên ta chọn D.

Tạm dịch : Những nhà nghiên cứu đã công bố rằng một bước đột phá lớn đã được thực hiện.

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

I’m planning to train as a................ when I grow up

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230117
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. psychology (n) : tâm lý học                        

B. psychologist (n) : nhà tâm lý học              

C. psychological (a) : thuộc tâm lý học          

D. psychologically (adv) : về mặt tâm lý 

Sau mạo từ “a” cần một danh từ và xét theo nghĩa ta chọn B.

Tạm dịch : Tôi sẽ huấn luyện như một nhà tâm lý học khi tôi lớn lên.

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

That read.............. over there is the Science Departmnent.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230118
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. building (n) : tòa nhà, khu nhà                   

B. buildings (n) : những tòa nhà                                

C. build (v) : xây                                             

D. built (v) : xây ( V3/ed)

Sau danh từ ta có thể dùng thêm một danh từ tạo thành cụm danh từ và vì tobe là “is” nên ta chọn A.

Tạm dịch : Khu nhà đọc ở kia là phần Khoa học.

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

If there are aliens out there, do you think they are much more............. advanced than we are?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:230119
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

 

Giải chi tiết

Giải thích:

A. technology (n) : công nghệ             

B. technological (a) : thuộc công nghệ                      

C. technologically (adv) : về mặt công nghệ              

D. technique (n) : kỹ thuật.

Sau tobe và trước tính từ (advanced) ta cần một trạng từ.

Tạm dịch : Nếu có người ngoài hành tinh, bạn có nghĩ bọn họ thì tiên tiến về công nghệ hơn nhiều chúng ta không?

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com