Choose the best answer to complete the sentences.
Choose the best answer to complete the sentences.
Trả lời cho các câu 229240, 229241, 229242, 229243, 229244, 229245, 229246, 229247, 229248, 229249, 229250, 229251, 229252, 229253, 229254, 229255, 229256, 229257, 229258, 229259 dưới đây:
UFOs are strange ____objects.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. playing : chơi
B. flying : bay
C. doing : làm
D. learning : học
Tạm dịch : UFOs là những vật thể bay lạ.
A person who flies a plane is called a _____.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. sailor : thủy thủ
B. driver : tài xế
C. pilot : phi công
D. soldier : người lính
Tạm dịch : Người mà lái một chiếc máy bay được gọi là phi công.
In 1952, there were more than 1,500 UFO sightings _______ the world.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: giới từ, cụm từ
Giải thích:
Around the world : khắp thế giới.
Tạm dịch : Vào năm 1952, có khoảng hơn 1,500 vụ nhìn thấy UFO trên toàn thế giới.
In 1964, he claimed he saw an / a _____ object in one of his fields.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: danh từ ghép
Giải thích:
Ta có thể dùng công thức sau : Danh từ + tính từ
để tạo danh từ ghép.
Tạm dịch : Năm 1964, anh ta khẳng định khằng anh ta đã thấy một vật thể hình quả trứng trên một trong những cánh đồng của anh ấy.
Good evening, welcome to our Science For ______Program.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. Fun (n) : vui
B. Funny (a) : vui
C. Funnily (adv) : vui
D. Funniest (a) : vui nhất
Sau “for” ta thường dùng một danh từ.
Tạm dịch : Chào buổi tối, chào mừng đến với chương trình khoa học vui.
We can see the micro organism with a ____ .
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. camera : máy ảnh
B. telescope : kính viễn vọng
C. glasses : kính
D. microscope : kính hiển vi
Tạm dịch : Chúng ta có thể thấy với vi sinh vật với một chiếc kính hiển vi.
In 1978, a pilot and his plane disappeared after ______a UFO.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: hình thức động từ
Giải thích:
Sau after là một V-ing.
Tạm dịch : Vào năm 1978, một phi công và máy bay của anh ấy đã biến mất sau khi thấy một chiếc UFO.
He is an ___ pilot.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. experiential (a) : dựa trên kinh nghiệm
B. experiment (n) : thí nghiệm
C. experience (n) : kinh nghiệm
D. experienced (a) : có kinh nghiệm
Sau mạo từ “an” và trước danh từ (pilot) ta cần một tính từ và dựa theo nghĩa ta chọn D.
Tạm dịch : Anh ấy là một phi công có kinh nghiệm.
If he were rich, he ____ travel around the world.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: mệnh đề if loại 2.
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả hành động không thể xảy ra ở hiện tại.
S + would + V-inf + if + S + V2/ed.
Tạm dịch : Nếu anh ấy giàu, anh ấy sẽ du lịch toàn thế giới.
Đáp án B
Scientists say that if people see a UFO, it ___be a spacecraft.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: mệnh đề if
Giải thích:
Mệnh đề if loại 1 dùng để diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nhưng khi để nói đến khả năng, sự chắc chắn, cho phép bắt buộc hay cần thiết thì ta có thể dùng “might” trong mệnh đề chính.
Tạm dịch : Các nhà khoa học nói rằng nếu con người thấy UFO, nó có thể là một con tàu vũ trụ.
If it _____ this morning, I will not go out.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: mệnh đề if loại 1.
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + Vs/es + S + will + V-inf.
Tạm dịch : Nếu trời mưa vào sáng nay, tôi sẽ không ra ngoài.
The house_____ Shakespeare was born is open to the public.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ :
+ That được dùng để thay thế cho cả người và sự vật hoặc con vật.
+ Which dùng để thay cho danh từ chỉ vật, có thể làm chủ ngữ hay tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
+ Where dùng để thay cho từ, cụm từ chỉ nơi chốn.
+ When dùng để thay cho từ, cụm từ chỉ thời gian.
Tạm dịch : Ngôi nhà nơi mà Shakespeare được sinh ra được mở cửa tự do cho công chúng.
Đáp án A
I’m very busy, so please don’t disturb me _______ it’s urgent.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. while : trong khi
B. unless : nếu không
C. if : nếu
D. since : từ khi
Tạm dịch : Tôi rất bận, vì vậy đừng làm phiến tôi nếu không có chuyện gì gấp.
Many reports in newspapers talked about the ___of UFOs.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. appear (v) : xuất hiện
B. appearance (n) : sự xuất hiện
C. appeared (v) : xuất hiện (quá khứ)
D. appearing (v) : xuất hiện (V-ing)
Sau mạo từ “the” và trước “of” ta cần một danh từ.
Tạm dịch : Nhiều báo cáo trong các tờ báo nói về việc xuất hiện của các UFO.
The story about UFOs caught the _____ of the whole class.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. imagine (v) : tưởng tượng
B. imaginative (a) : tưởng tượng
C. imaginatively (adv) : tưởng tượng
D. imagination (n) : trí tưởng tượng
Sau mạo từ “the” và trước “of” ta cần một danh từ.
Tạm dịch : Câu chuyện về việc các UFO đã nắm bắt được trí tưởng tượng của cả lớp.
Nowadays, the ___ can warn the eruption of the earthquakes
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. science (n) : khoa học
B. scientists (n) : nhà khoa học
C. scientific (a) : thuộc khoa học
D. scientifically (adv) : thuộc khoa học
Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ để làm chủ ngữ.
Tạm dịch : Ngày nay, các nhà khoa học có thể cảnh báo được các trận động đất.
I saw a thief take Mary’s purse so I ran _______ him but I couldn’t catch him.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
A. run after somebody : chạy để bắt ai đó
B. run over somebody : hạ gục
D. run into somebody : tông vào ai
Run không đi với near.
Tạm dịch : Tôi thấy một tên trộm lấy ví của Mary vì vậy tôi đuổi theo để bắt hắn nhưng tôi không thể bắt được hắn.
You should run a lot, swim everyday. You must be in excellent ________ condition.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. mental : tâm lý
B. optional : tự chọn
C. total : tổng cộng
D. physical : thể chất.
Tạm dịch : Bạn tập chạy nhiều, bơi mỗi ngày. Bạn hẳn phải trong một tình trạng thể chất tốt.
Once you get on the trip, you ‘ll be in a different world. You’ll see ______ of the earth.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. photo : bức hình
B. posters : áp phích
C. pictures : bức tranh
D. postcards : bưu thiếp
Tạm dịch : Chỉ khi bạn lên đường, bạn sẽ ở trong một thế giới khác. Bạn sẽ thấy toàn cảnh của trái đất.
Đáp án C
Pilots must know about the weather or they can’t land and________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
A. take into : đưa vào
B. get into : mang
C. take up : bắt đầu làm gì
D. take off : cất cánh (máy bay)
Tạm dịch : Những phi công phải biết về thời tiết hay họ không thể hạ cánh hay cất cánh.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com