Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete the sentences.

Choose the best answer to complete the sentences.

Trả lời cho các câu 229240, 229241, 229242, 229243, 229244, 229245, 229246, 229247, 229248, 229249, 229250, 229251, 229252, 229253, 229254, 229255, 229256, 229257, 229258, 229259 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

UFOs are strange  ____objects.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229241
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. playing : chơi                     

B. flying : bay            

C. doing : làm                         

D. learning : học

Tạm dịch : UFOs là những vật thể bay lạ.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

A person who flies a plane is called a _____.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229242
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. sailor : thủy thủ                  

B. driver : tài xế        

C. pilot : phi công                   

D. soldier : người lính

Tạm dịch : Người mà lái một chiếc máy bay được gọi là phi công.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

In 1952,  there were more than 1,500 UFO sightings _______ the world.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229243
Phương pháp giải

Kiến thức: giới từ, cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích: 

Around the world : khắp thế giới.

Tạm dịch : Vào năm 1952, có khoảng hơn 1,500 vụ nhìn thấy UFO trên toàn thế giới.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

In 1964, he claimed he saw an / a _____ object in one of his fields.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229244
Phương pháp giải

Kiến thức: danh từ ghép

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có thể dùng công thức sau : Danh từ + tính từ

để tạo danh từ ghép.

Tạm dịch : Năm 1964, anh ta khẳng định khằng anh ta đã thấy một vật thể hình quả trứng trên một trong những cánh đồng của anh ấy.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Good evening, welcome to our Science For ______Program.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229245
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. Fun (n) : vui                        

B. Funny (a) : vui                   

C. Funnily (adv) : vui             

D. Funniest (a) : vui nhất

Sau “for” ta thường dùng một danh từ.

Tạm dịch : Chào buổi tối, chào mừng đến với chương trình khoa học vui.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

We can see the micro organism with a ____ .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229246
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. camera : máy ảnh               

B. telescope : kính viễn vọng             

C. glasses : kính                      

D. microscope : kính hiển vi

Tạm dịch : Chúng ta có thể thấy với vi sinh vật với một chiếc kính hiển vi.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

In 1978, a pilot and his plane disappeared after ______a UFO.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229247
Phương pháp giải

Kiến thức: hình thức động từ

Giải chi tiết

Giải thích: 

Sau after là một V-ing.

Tạm dịch : Vào năm 1978, một phi công và máy bay của anh ấy đã biến mất sau khi thấy một chiếc UFO.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

He is an ___ pilot.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229248
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. experiential (a) : dựa trên kinh nghiệm                   

B. experiment  (n) : thí nghiệm           

C. experience (n) : kinh nghiệm                                  

D. experienced (a) : có kinh nghiệm

Sau mạo từ “an” và trước danh từ (pilot) ta cần một tính từ và dựa theo nghĩa ta chọn D.

Tạm dịch : Anh ấy là một phi công có kinh nghiệm.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

If he were rich, he ____ travel around the world.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229249
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề if loại 2.

Giải chi tiết

Giải thích: 

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả hành động không thể xảy ra ở hiện tại.

S + would + V-inf + if + S + V2/ed.

Tạm dịch : Nếu anh ấy giàu, anh ấy sẽ du lịch toàn thế giới.

Đáp án B        

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Scientists say that if people see a UFO, it ___be a spacecraft.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229250
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề if

Giải chi tiết

Giải thích: 

Mệnh đề if loại 1 dùng để diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nhưng khi để nói đến khả năng, sự chắc chắn, cho phép bắt buộc hay cần thiết thì ta có thể dùng “might” trong mệnh đề chính.

Tạm dịch : Các nhà khoa học nói rằng nếu con người thấy UFO, nó có thể là một con tàu vũ trụ.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

If it _____ this morning, I will not go out.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229251
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề if loại 1.

Giải chi tiết

Giải thích: 

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + Vs/es + S + will + V-inf.

Tạm dịch : Nếu trời mưa vào sáng nay, tôi sẽ không ra ngoài.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The house_____ Shakespeare was born is open to the public.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229252
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích: 

Trong mệnh đề quan hệ :

+ That được dùng để thay thế cho cả người và sự vật hoặc con vật. 

+ Which dùng để thay cho danh từ chỉ vật, có thể làm chủ ngữ hay tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

+ Where dùng để thay cho từ, cụm từ chỉ nơi chốn.

+ When dùng để thay cho từ, cụm từ chỉ thời gian.

Tạm dịch : Ngôi nhà nơi mà Shakespeare được sinh ra được mở cửa tự do cho công chúng.

Đáp án A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

I’m very busy, so please don’t disturb me _______  it’s urgent.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229253
Phương pháp giải

Kiến thức: từ nối

Giải chi tiết

Giải thích:

A. while : trong khi                 

B. unless : nếu không             

C. if : nếu                                

D. since : từ khi

Tạm dịch : Tôi rất bận, vì vậy đừng làm phiến tôi nếu không có chuyện gì gấp.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Many reports in newspapers talked about the ___of UFOs.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229254
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. appear (v) : xuất hiện                                            

B. appearance (n) : sự xuất hiện          

C. appeared (v) : xuất hiện (quá khứ)                         

D. appearing (v) : xuất hiện (V-ing)

Sau mạo từ “the” và trước “of” ta cần một danh từ.

Tạm dịch : Nhiều báo cáo trong các tờ báo nói về việc xuất hiện của các UFO.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

The story about UFOs caught the _____ of the whole class.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229255
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. imagine (v) : tưởng tượng                                 

B. imaginative (a) : tưởng tượng

C. imaginatively (adv) : tưởng tượng                    

D. imagination (n) : trí tưởng tượng

Sau mạo từ “the” và trước “of” ta cần một danh từ.

Tạm dịch : Câu chuyện về việc các UFO đã nắm bắt được trí tưởng tượng của cả lớp.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Nowadays, the ___  can warn the  eruption of the earthquakes

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:229256
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. science (n) : khoa học                                 

B. scientists (n) : nhà khoa học          

C. scientific (a) : thuộc khoa học                    

D. scientifically (adv) : thuộc khoa học

Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ để làm chủ ngữ.

Tạm dịch : Ngày nay, các nhà khoa học có thể cảnh báo được các trận động đất.

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

I saw a thief take Mary’s purse so I ran _______  him but I couldn’t catch him.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:229257
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. run after somebody : chạy để bắt ai đó

B. run over somebody : hạ gục                      

D. run into somebody : tông vào ai

Run không đi với near.

Tạm dịch : Tôi thấy một tên trộm lấy ví của Mary vì vậy tôi đuổi theo để bắt hắn nhưng tôi không thể bắt được hắn.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

You should run a lot, swim everyday. You must be in excellent ________ condition.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229258
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. mental : tâm lý                   

B. optional : tự chọn  

C. total : tổng cộng                 

D. physical : thể chất.

Tạm dịch : Bạn tập chạy nhiều, bơi mỗi ngày. Bạn hẳn phải trong một tình trạng thể chất tốt.

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Once you get on the trip, you ‘ll be in a different world. You’ll see ______ of the earth.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:229259
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. photo : bức hình                 

B. posters : áp phích               

C. pictures : bức tranh                        

D. postcards : bưu thiếp

Tạm dịch : Chỉ khi bạn lên đường, bạn sẽ ở trong một thế giới khác. Bạn sẽ thấy toàn cảnh của  trái đất.

Đáp án C

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Pilots must know about the weather or they can’t land and________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:229260
Phương pháp giải

Kiến thức: phrase verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. take into : đưa vào                                     

B. get into : mang      

C. take up : bắt đầu làm gì                              

D. take off : cất cánh (máy bay)

Tạm dịch : Những phi công phải biết về thời tiết hay họ không thể hạ cánh hay cất cánh.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com