Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase  that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or

Choose the word or phrase  that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
The Cosmonaut Training Center at Star City, Russia was named ______ him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:230455
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Name after: đặt tên theo…

Tạm dịch: Trung tâm đào tạo vũ trụ tại Star City, Nga được đặt theo tên của ông ấy.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
China became the third country in the world to be able to independently carry ______ manned space flights.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230456
Phương pháp giải

Cụm động từ

 

Giải chi tiết

Giải thích:

carry on: tiếp tục                                            carry out: tiến hành

carry off: chiếm đoạt                                       carry over: mang sang

Tạm dịch: Trung Quốc trở thành nước thứ 3 trên thế giới có thể độc lập thực hiện các chuyến du hành vũ trụ có người lái

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Yuri Gagarin is the first human to fly ______ space.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:230457
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

fly into …: bay vào trong

Tạm dịch: Yuri Gagarin là người đầu tiên bay vào vũ trụ.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Man has witnessed a great many significant ______ of science and technology in the past few decades.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:230458
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Cần 1 danh từ điền vào chỗ trống do có tính từ “significant” đứng trước đó.

Achieve (v): đạt được                            achievement (n): thành tựu

Achiever (n): người đạt được thành tựu

Tạm dịch: Nhân loại vừa chứng kiến những nhiều  thành tựu quan trọng về khoa học công nghệ trong những thập kỉ qua.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
He was pulled off an extraordinary ______ in completing the voyage single-handedly.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230459
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

feast (n): bữa tiệc                                  feat (n): kì công, chiến công

feature (n): đặc điểm                             fervor (n): sự nhiệt tình

Tạm dịch: Anh ta đã được thực hiện một kỳ công phi thường trong khi hoàn thành chuyến đi một mình.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
Sputnik was the first ______ satellite made by the USSR.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:230460
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

manned (a): có người , được con người vận hành      ntural (a): tư nhiên

artificial (a): nhân tạo                                             live (a): trực tiếp  

Tạm dịch: Sputnik là vệ tinh nhân tạo đầu tiên được tạo ra nước Nga. 

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
From his window in space, Gagarin had a view of the Earth that no human beings had done before.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230461
Phương pháp giải

Từ đồng nghĩa 

Giải chi tiết

Giải thích:

view (n): cái nhín

description (n): sự miêu tả                                vision (n): cái nhìn

recognition (n): sự nhìn nhận, nhận ra               attention (n): sự chú ý

ð  view = vision

Tạm dịch: Từ cửa sổ trong vũ trụ, Gagarin đã nhìn xuống Trái Đất, điều mà trước đây chưa người nào có thể làm được.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
The successful flight marked a milestone in China's space project.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230462
Phương pháp giải

Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

milestone (n): mốc quan trọng

landmark (n): dấu mốc                               record (n): kỉ lục

break-up (n): chia tay                                 progress (n): sự phát huy, tiến triển     

ð  milestone = landmark

Tạm dịch:  Chuyến bay thành công đánh dấu một mốc quan trọng trong dự án không gian của Trung Quốc.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
His flight was in ______ around the Earth at the speed of more than 17,000 miles per hour.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230463
Giải chi tiết

Giải thích:

orbit (n): quỹ đạo                                            travel (n): du lịch

circuit (n): chu vi, vòng quanh                          revolve (v): xoay quanh

(be) in orbit: trong quỹ đạo

Tạm dịch: Chuyến bay của ông ấy đang trong quỹ đạo quanh Trái Đất với vận tốc 17000 dặm trên giờ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
The use of computer aids in teaching, ______ the role of teachers is still very important.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230464
Phương pháp giải

Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Giải thích:

Unless … = If…not…: Trừ phi…, Nếu …không…

In spite of/ Despite +N/V-ing = Although +S+V…:Mặc dù …

Yet = however : nhưng, tuy nhiên

Tạm dịch: Sử dụng máy tính giúp ích nhiều cho việc giảng dạy, nhưng vai trò của người giáo viên vẫn rất quan trọng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
 I think he will join us, ______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230465
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Nếu mệnh đề chính mang nghĩa khẳng định => Câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định và ngược lại

Nếu phía trước câu hỏi đuôi là 1 câu ghép gồm có chủ ngữ “I” + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel,… + mệnh đề phụ =>  lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Tạm dịch: Tôi nghĩ cậu ấy sẽ tham gia với chúng ta phải không?

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
Tom wasn't at the party last night. He must not ______ a ride. I know he wanted to come, but he didn't have a ride.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230466
Phương pháp giải

Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Giải thích:

May/can/could/must + have +P2: dùng để chỉ 1 dự đoán trong quá khứ .

Must ( not)+ have +P2: hẳn là đã (không) làm gì

Tạm dịch: Tom không đến bữa tiệc tối qua. Cậu ấy hẳn đã không thể đạp xe tới đó được. Tôi biết cậu ấu muốn đến nhưng cậu ấy không có xe.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Robert ______ a new car for a very good price. He paid 30 percent less than the regular retail cost.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230467
Phương pháp giải

Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Giải thích:

be supposed to V: phải làm gì

can/could +V: có thể làm gì

# be able to V: có thể làm gì ( xoay sở, trải qua nhiều khó khăn mới có thể làm được)

Tạm dịch: Robert đã có thể mua được chiếc ô tô mới với giá rất ổn. Ông ấy trả ít hơn 30% so với giá bình thường.

Đáp án:

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
Since they came, we ______ able to work on the project.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:230468
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả các hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

Tạm dịch: Vì họ đến nên chúng tôi mới có yể làm dự án được.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
After I ______ at the bus terminus, I found a crowd of schoolboys.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230469
Phương pháp giải

Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành dùng để chỉ hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.

( had +P2)

Tạm dịch: Sau khi tôi đến ga cuối thì tôi thấy một đám học sinh.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
Seldom ______ such a beautiful sight.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:230470
Phương pháp giải

Câu đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu đảo ngữ với “ seldom”

Seldom + trợ động từ +S +V…

Trong câu có “ever” là biểu hoeenj của thì hiện tại hoàn thành ( have/ has + P2)

Tạm dịch: Hiếm khi nào tôi nhìn thấy một cảnh tượng đẹp như vậy.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
No one is indifferent to praise, ______ ?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:230471
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Nếu mệnh đề chính mang nghĩa khẳng định => Câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định và ngược lại

“ No one” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định và chủ ngữ của câu hỏi đuôi là “they”

Tạm dịch: Không ai lại thờ ơ với lời khen mà phải hông?

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
Somebody has left these socks on the bathroom floor, ______ ?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230472
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Nếu mệnh đề chính mang nghĩa khẳng định => Câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định và ngược lại

Chủ ngữ của mệnh đề chính là “somebody” => chủ ngữ của câu hỏi đuôi là “they”

Tạm dịch: Ai đó để tất trong trên nền nhà tắm phải hông?

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
Despite the bad weather, he ______ get to the airport in time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230473
Phương pháp giải

Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Giải thích:

can/could +V: có thể làm gì

# be able to V: có thể làm gì ( xoay sở, trải qua nhiều khó khăn mới có thể làm được)

Tạm dịch: Mặc dù thời tiết xấu nhưng cậu ấy vẫn có thể đến sân bay đúng lúc.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
The existence of many stars in the sky ______ us to suspect that there may be life on another planet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:230474
Phương pháp giải

Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự thật hiển nhiên.

Nếu chủ ngữ là số nhiều => động từ để nguyên thể

Nếu chủ ngữ là số ít => động từ thêm “s” hoặc “es”

Tạm dịch: Sự tồn tại của nhiều vì sao trên trời khiến chúng ta ngờ vực rằng có thể có sự sống ở hành tinh khác.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com