Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 231090, 231091, 231092, 231093, 231094, 231095, 231096, 231097, 231098, 231099, 231100, 231101 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

On hearing that she failed the entrance exam, Trang couldn’t help ______ into tears.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:231091
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc can’t/ couldn’t help

Giải chi tiết

Giải thích:

can’t/ couldn’t help + V.ing: không nhịn được/ không thể không…

Tạm dịch: Khi nghe rằng mình đã trượt kỳ thi đại học, Trang không nhịn được òa khóc.

Đáp án: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Arranging flowers _____ among my mother’s hobbies.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:231092
Phương pháp giải

Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

V.ing làm chủ ngữ => động từ theo sau chia ở dạng số ít.

Tạm dịch: Cắm hoa là một những sở thích của mẹ tôi.

Đáp án: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

She didn’t enjoy her first year at college because she failed to _____ her new friends.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:231093
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. come in for: nhận được cái gì

B. look down on: khinh thường ai

C. go down with: bị ốm

D. get on with: có mối quan hệ tốt với ai

Tạm dịch: Cô ấy không có một năm đầu đại học tốt đẹp vì không có mối quan hệ tốt với các bạn mới.

Đáp án: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Peter has a separate room for his musical ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:231094
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

musical instrument: nhạc cụ

equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể

tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật

facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể

Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.

Đáp án: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

We have just visited disadvantaged children in an orphanage ______ in Bac Ninh Province.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:231095
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề chủ động => dùng cụm Ving

Mệnh đề bị động => dùng cụm Vpp

locate (ngoại động từ) + adv./prep. đặt/ xây dựng cái gì ở đâu

Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới đến thăm các trẻ em bị thiệt thòi ở một làng trẻ nằm ở tỉnh Bắc Ninh.

Đáp án: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Most people believe that school days are the _____ days of their life.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:231096
Phương pháp giải

Kiến thức: cấp so sánh nhất

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: the + short-adj + est / the + most + long-adj

Đặc biệt: good -> best

Tạm dịch: Hầu hết mọi người tin rằng quãng thời gian đi học là những ngày tuyệt vời nhất của cuộc đời.

Đáp án: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

My aunt gave me a ______ hat on my 16th birthday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:231097
Phương pháp giải

Kiến thức: trật tự của tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)

Tạm dịch: Bác của tôi tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng, rất mới và đẹp vào sinh nhật lần thứ 16.

Đáp án: D

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

The interviewer asked me what experience _____ for the job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:231098
Phương pháp giải

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu gián tiếp dạng Wh-question:

S +asked + (O) + Clause (Wh-word + S + V(lùi thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi về những kinh nghiệm tôi đã có cho công việc.

Đáp án: C

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

He is a good team leader who always acts ______ in case of emergency.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:231099
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. decisively (adv): dứt khoát, quả quyết

B. decisive (adj): dứt khoát   

C. decision (n): quyết định

D. decide (v): quyết định

Ở đây có động từ “act”, từ cần điền phải là một trạng từ bổ ngữ.

Tạm dịch: Anh ấy là một đội trưởng tốt người luôn hành động dứt khoát trong những tình huống khẩn cấp.

Đáp án: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

They have just set off. They _____ on their way there.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:231100
Phương pháp giải

Kiến thức: câu phỏng đoán

Giải chi tiết

Giải thích:

Phỏng đoán ở hiện tại (độ chắc chắn ≈ 90%): S+ must + V.inf

Tạm dịch: Họ vừa mới khởi hành. Giờ chắc là họ đang trên đường đến đó.

Đáp án: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Vietnamese students are forced to take _____ entrance examination before being admitted to _____ university.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:231101
Phương pháp giải

Kiến thức: mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích: 
Cả hai cụm danh từ “entrance examination” và “entrance examination” đều được nhắc đến lần đầu tiên nên dùng mạo từ “a/an”.

Tạm dịch: Học sinh Việt Nam buộc phải tham gia kỳ thi đầu vào trước khi được nhận vào một trường đại học.

Đáp án: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Today, the old couple has their family and friends _____ their golden wedding anniversary.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:231102
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc câu

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc S + have + O + V.inf: nhờ ai làm gì

Tạm dịch: Hôm nay, đôi vợ chồng gia sẽ cùng vơí gia đình con cái của họ tham gia lễ kỷ niệm đám cưới vàng.

Đáp án: A

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com