Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 231090, 231091, 231092, 231093, 231094, 231095, 231096, 231097, 231098, 231099, 231100, 231101 dưới đây:
On hearing that she failed the entrance exam, Trang couldn’t help ______ into tears.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: cấu trúc can’t/ couldn’t help
Giải thích:
can’t/ couldn’t help + V.ing: không nhịn được/ không thể không…
Tạm dịch: Khi nghe rằng mình đã trượt kỳ thi đại học, Trang không nhịn được òa khóc.
Đáp án: A
Arranging flowers _____ among my mother’s hobbies.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
V.ing làm chủ ngữ => động từ theo sau chia ở dạng số ít.
Tạm dịch: Cắm hoa là một những sở thích của mẹ tôi.
Đáp án: A
She didn’t enjoy her first year at college because she failed to _____ her new friends.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng, cụm động từ
Giải thích:
A. come in for: nhận được cái gì
B. look down on: khinh thường ai
C. go down with: bị ốm
D. get on with: có mối quan hệ tốt với ai
Tạm dịch: Cô ấy không có một năm đầu đại học tốt đẹp vì không có mối quan hệ tốt với các bạn mới.
Đáp án: D
Peter has a separate room for his musical ______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
musical instrument: nhạc cụ
equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể
tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật
facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể
Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.
Đáp án: A
We have just visited disadvantaged children in an orphanage ______ in Bac Ninh Province.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng, mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề chủ động => dùng cụm Ving
Mệnh đề bị động => dùng cụm Vpp
locate (ngoại động từ) + adv./prep. đặt/ xây dựng cái gì ở đâu
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới đến thăm các trẻ em bị thiệt thòi ở một làng trẻ nằm ở tỉnh Bắc Ninh.
Đáp án: A
Most people believe that school days are the _____ days of their life.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cấp so sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc: the + short-adj + est / the + most + long-adj
Đặc biệt: good -> best
Tạm dịch: Hầu hết mọi người tin rằng quãng thời gian đi học là những ngày tuyệt vời nhất của cuộc đời.
Đáp án: B
My aunt gave me a ______ hat on my 16th birthday.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: trật tự của tính từ
Giải thích:
OpSACOMP: Opinion (Ý kiến) ; Size (Kích cỡ) ; Age (Tuổi) ; Shape (Hình dạng) ; Color (Màu sắc) ; Origin (Xuất xứ) ; Material (Chất liệu) ; Purpose (Công dụng)
Tạm dịch: Bác của tôi tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng, rất mới và đẹp vào sinh nhật lần thứ 16.
Đáp án: D
The interviewer asked me what experience _____ for the job.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: câu gián tiếp
Giải thích:
Cấu trúc câu gián tiếp dạng Wh-question:
S +asked + (O) + Clause (Wh-word + S + V(lùi thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi về những kinh nghiệm tôi đã có cho công việc.
Đáp án: C
He is a good team leader who always acts ______ in case of emergency.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. decisively (adv): dứt khoát, quả quyết
B. decisive (adj): dứt khoát
C. decision (n): quyết định
D. decide (v): quyết định
Ở đây có động từ “act”, từ cần điền phải là một trạng từ bổ ngữ.
Tạm dịch: Anh ấy là một đội trưởng tốt người luôn hành động dứt khoát trong những tình huống khẩn cấp.
Đáp án: A
They have just set off. They _____ on their way there.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: câu phỏng đoán
Giải thích:
Phỏng đoán ở hiện tại (độ chắc chắn ≈ 90%): S+ must + V.inf
Tạm dịch: Họ vừa mới khởi hành. Giờ chắc là họ đang trên đường đến đó.
Đáp án: D
Vietnamese students are forced to take _____ entrance examination before being admitted to _____ university.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
Cả hai cụm danh từ “entrance examination” và “entrance examination” đều được nhắc đến lần đầu tiên nên dùng mạo từ “a/an”.
Tạm dịch: Học sinh Việt Nam buộc phải tham gia kỳ thi đầu vào trước khi được nhận vào một trường đại học.
Đáp án: B
Today, the old couple has their family and friends _____ their golden wedding anniversary.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: cấu trúc câu
Giải thích:
Cấu trúc S + have + O + V.inf: nhờ ai làm gì
Tạm dịch: Hôm nay, đôi vợ chồng gia sẽ cùng vơí gia đình con cái của họ tham gia lễ kỷ niệm đám cưới vàng.
Đáp án: A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com