Choose the correct answer:
Choose the correct answer:
Trả lời cho các câu 231293, 231294, 231295, 231296, 231297, 231298, 231299, 231300, 231301, 231302, 231303, 231304, 231305, 231306, 231307, 231308, 231309, 231310, 231311, 231312, 231313, 231314, 231315, 231316, 231317, 231318, 231319, 231320, 231321, 231322 dưới đây:
The politician .................. to say more when questioned by reporters this morning.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. denied doing something : từ chối làm gì
B. refused to do something : từ chối làm gì
C. admitted : thú nhận
D. reminded : nhắc nhở
Tạm dịch : Chính trị gia đã từ chối nói thêm khi được phỏng vấn bởi các phóng viên sáng nay.
Johnny Depp ............ to appear at a press conference to promote his latest film.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. agreed to do something : đồng ý làm gì
B. accepted : đồng ý (cái gì)
C. allowed : cho phép
D. mentioned : đề cập
Tạm dịch : Johnny Depp đồng ý xuất hiên tại buổi họp báo để công bố bộ phim mới nhất của anh ấy.
If you give every paragraph of your report a............., it’ll be easier to read.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. headline : tựa đề (của tờ báo)
B. heading : tiêu đề (của bài báo)
C. ending : kết thúc
D. deadline : hạn chót.
Tạm dịch : Nếu bạn cho mỗi bài báo của bạn một tiêu đề, nó sẽ dễ đọc hơn.
There is an interesting............. in the paper about the Constitution of the European Union.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. feature : nổi bật
B. press : báo chí
C. channel : kênh
D. article : bài báo
Tạm dịch : Có một bài báo thú vị trong tờ báo về sự thành lập của Liên minh châu Âu.
We interrupt this programme to bring you an urgent...............
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. announcement : thông báo
B. broadcast : phát sóng
C. newsflash : tin đặc biệt
D. bulletin : tin vắn
Tạm dịch : Chúng tôi gián đoạn chương tình này để mang đến cho các bạn một bản tin đặc biệt khẩn cấp.
The..................... involve print journalism, TV, radio and even electronic forms of communication such as Internet.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. press : báo chí
B. newspaper : báo
C. information : thông tin
D. media : phương tiện truyền thông
Tạm dịch : Phương tiện truyền thông bao gồm báo chí, TV, ra-đi-ô và thậm chí là các hình thức liên lạc điện tử như Internet.
There’s a great............. show on BBC1 tonight. Contestants have to race through a supermarket as quickly as they can, filling up their trolleys as they go.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. talk : nói
B. quiz : câu đố
C. game : trò chơi
D. live : trực tiếp
=> game show : trò chơi truyền hình
Tạm dịch : Có một trò chơi truyền hình tuyệt vời trên kênh BBC1 tối nay. Người tham gia sẽ phải chạy qua một siêu thị nhanh nhất có thể, nhét đầy giỏ hàng của họ khi họ đi.
As a .............. for a local paper, you don’t have to interview people or attend events. You have to express your opinions about issues of the day.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. columnist : nhà báo chuyên mục
B. journalist : nhà báo
C. reporter : phóng viên
D. commentator : nhà bình luận
Tạm dịch : Như một nhà báo chuyên mục cho một tờ báo địa phương, bạn không phải phỏng vấn người khác hay tham dự những sự kiện. Bạn phải phát biểu ý kiến của bạn về vấn đề của ngày nay.
I saw the interview while I was.............. through a magazine at the hairdresser’s.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
A. clicking through : nhấp qua
B. flicking through : xem lướt qua, xem nhanh
C. picking through : sục sạo, lục lạo
- Tick không đi với “through”.
Tạm dịch : Tôi thấy một bài phỏng vấn khi tôi đang xem lướt qua một tờ tạp chí ở tiệm cắt tóc.
Why did you have to bring that subject............ at dinner?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
A. bring something up : nêu ra, đề cập
B. bring out : chế tạo
C. bring over : thuyết phục ai
D. bring off : thu xếp, hoàn thành.
Tạm dịch : Tại sao bạn không đề cập đến chủ đề đó vào bữa ăn tối?
They mentioned it in the article but they didn’t............ into detail.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
A. make into : biến đổi
B. come into : thừa kế
D. go into : xem xét kỹ lưỡng
- Take không đi với “into”.
Tạm dịch : Họ đề cập đến nó trong bài báo nhưng họ không đi sâu vào chi tiết.
The tabloids completely........... that story about Bruce Willis. It’s not true at all!
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
A. stood out : nổi bật
B. filled in : điền vào
C. made up : hình thành, bịa ra
D. turned over : trở mình, lật trang, chuyển kênh
Tạm dịch : Tờ báo hoàn toàn bịa ra những chuyện về Bruce Willis. Nó thì không đúng chút nào!
The programme usually............ on at half past eight.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
A. looks on : chứng kiến
C. turns on : bật lên.
D. comes on : bắt đầu
- Do không đi với “on”.
Tạm dịch : Chương trình thường bắt đầu vào lúc 8 giờ rưỡi.
They were ............... out free tickets to the concert to everyone in the shopping centre.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
A. handing out : phân phát cho ai
B. holding out : hãy còn, giữ lại
C. carrying out : thực hiện, tiến hành
D. bringing out : chế tạo, xuất bản, làm rõ.
Tạm dịch : Họ đang phân phát những chiếc vé miễn phí vào buổi hòa nhạc cho tất cả mọt người trong trung tâm mua sắm.
We had the volume turned down, because I couldn’t make........... what they were talking about
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
A. make up : hình thành
B. make out : hiểu việc gì (+ wh-question)
D. make of someone/something : hiểu ai, việc gì
- Make không đi với “in”.
Tạm dịch : Chúng tôi đã vặn âm lượng nhỏ xuống, vì tôi không thể hiểu họ đang nói cái gì.
Please do not.............. over your examintaion papers until you are instructed to do so.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
A. get over : vượt qua, chế ngự
B. come over : ghé qua
C. go over : đi qua, xem xét
D. turn over : trở mình, lật trang, chuyển kênh
Tạm dịch : Làm ơn đừng lật bài thi của bạn cho đến khi bạn được chỉ dạy để làm vậy.
The issue................. question is more complex than you think.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cụm từ
Giải thích:
In question : đang được đề cập đến
Tạm dịch : Vấn đề đang được đề cập đến thì phức tạp hơn bạn nghĩ.
It’s not always easy to................ the difference between fact and opinion .
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: collocation
Giải thích:
Tell the difference = distinguish : phân biệt.
Tạm dịch : Không phải lúc nào cũng dễ để phân biệt giữa thực tế và ý kiến.
The debate will............. place tonight.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: phrase verb
Giải thích:
Take place = happen : diễn ra
Tạm dịch : Cuộc tranh luận sẽ diễn ra tối nay.
In my............... , freedom of the press must be maintained.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, cụm từ
Giải thích:
A. mind : tâm trí
B. view : ý kiến
C. sight : thị lực
D. thought : ý nghĩ
=> In my view : theo ý kiến của tôi
Tạm dịch : Theo ý kiến của tôi, tự do báo chí phải được duy trì.
J.K. Rowling has.......... an enormous influence on children’s literature.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: collocation
Giải thích:
Have an influence on someone/ something : có ảnh hưởng đến ai/ cái gì
Tạm dịch : J.K. Rowling đã có một ảnh hưởng lớn lên nền văn học thiếu nhi.
I could spend hours.......... the Internet.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. surfing : lướt
B. diving : lặn
C. sailing : chèo
D. swimming : bơi
=> Surf Internet : lướt Internet.
Tạm dịch : Tôi có thể dành hàng giờ để lướt mạng.
They said........... the news that the price of petrol is going up again.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
A. from : từ
B. in : trong
C. on : trên
D. at : tại
On the news : trên thời sự.
Tạm dịch : Họ nói trên thời sự rằng giá xăng dầu đang tăng lên lần nữa.
Media mogul Ronald Morduck has.......... control of another tabloid.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: collocation
Giải thích:
Take control of something : nắm quyền điều hành.
Tạm dịch : Ông trùm truyền thông Ronald Morduck đã điều hành những tờ báo khác.
Why do press phtographers think they can turn up at a celebrity’s house completely..............?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. announce (v) : thông báo
B. announced (v) : thông báo (V2/ed)
C. announcement (n) : thông báo
D. unannounced (a) : không được thông báo, bất ngờ.
Sau trạng từ (completely) ta cần tính từ.
Tạm dịch : Tại sao các nhà nhiếp ảnh báo chí lại nghĩ rằng họ có thể đến nhà của người nổi tiếng một cách hoàn toàn bất ngờ?
There’s a (an).............. rule on tabloid newspaper that the truth always takes second place to a good story.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. write (v) : viết
B. writing (v) : viết (V-ing)
C. unwritten (a) : không viết ra, bất thành văn
D. written (v) : viết (V3/ed)
Trước danh từ (rule) ta cần một tính từ.
Tạm dịch : Có một luật bất thành văn trên báo rằng sự thật luôn luôn đứng thứ hai sau một câu chuyện hay.
When Jill was at.............. school she used to dream of being a DJ on local radio.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. second (adv) : thứ hai
B. secondary (a) : thứ hai, trung học
C. secondly (adv) : thứ hai là
D. secondment (n) : sự biệt phái
Trước danh từ (school) ta cần một tính từ.
=> Secondary school : trường trung học
Tạm dịch : Khi Jill còn ở trường trung học, cô ấy thường mơ trở thành một DJ trên đài radio địa phương.
You don’t actually get a lot of.................. from news report on radio or TV.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. inform (v) : thông báo
B. information (n) : thông tin
C. informative (a) : cung cấp nhiều thông tin bổ ích
D. informed (a) : có hiểu biết
Sau “of” ta thường cần một danh từ.
Tạm dịch : Bạn không thực sự lấy được nhiều thông tin từ những tin tức trên radio hay TV.
How many means of .................. do you use on regular basis?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. communication (n) : liên lạc
B. communicate (v) : liên lạc
C. communicative (a) : cởi mở
D. communicated (v) : liên lạc (V2/ed).
Sau “of” ta thường cần một danh từ.
=> Means of communication : phương tiện liên lạc.
Tạm dịch : Có bao nhiêu phương tiện liên lạc bạn dùng thường xuyên?
It’s as if they don’t care whether their reply is.......... or not.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. believe (v) : tin tưởng
B. believed (v) : tin tưởng (V2/ed)
C. believable (a) : có thể tin tưởng
D. unbelievable (a) : không thể tin tưởng
Sau động từ tobe ta dùng một tính từ và xét theo nghĩa ta chọn C.
Tạm dịch : Cứ như thể họ không quan tâm câu trả lời của họ thì có thể tin được hay không.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com