Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to the following questions.

Choose the best answer to the following questions.

Trả lời cho các câu 231732, 231733, 231734, 231735, 231736, 231737, 231738, 231739, 231740, 231741, 231742, 231743, 231744, 231745, 231746, 231747, 231748, 231749, 231750, 231751, 231752, 231753, 231754, 231755, 231756, 231757, 231758, 231759, 231760, 231761 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

We used to go skating at the ice.............. every Saturday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:231733
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. pitch (n): sân chơi bóng bầu dục, bóng đá, cricket

B. rink (n): sân băng, sân trượt băng

C. court (n): sân chơi tennis, quần vợt, cầu lông

D. course (n): sân chơi golf; đường đua thuyền

Tạm dịch: Chúng tôi từng đi trượt băng ở sân băng vào mỗi thứ bảy.

Đáp án: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Keith had never seen such a large golf........... until he went to Scotland.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:231734
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. course (n): sân chơi golf; đường đua thuyền

B. ring (n): vũ đài (đấm bốc, xiếc…)

C. rink (n): sân băng, sân trượt băng

D. track (n): đường đua

Tạm dịch: Keith chưa từng nhìn thấy một sân golf rộng đến thế cho đến khi anh ấy tới Scotland.

Đáp án: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

For the 800 metres race, you have to run around the............ tiwce.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:231735
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. course (n): sân chơi golf; đường đua thuyền

B. court (n): sân chơi tennis, quần vợt, cầu lông

C. track (n): đường đua

D. ring (n): vũ đài (đấm bốc, xiếc…)

Tạm dịch: Cho cuộc đua 800m, bạn phải chạy quanh đường đua hai lần.

Đáp án: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Adrian got a new fishing............ for his birthday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:231736
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. rod (n): que, gậy [fishing rod: cần câu]

B. bat (n): gậy (đánh cricket, bóng chày)

C. stick (n): gậy (chơi hockey)

D. racket (n): vợt

Tạm dịch: Adrian nhận được một cần câu mới cho sinh nhật của mình.

Đáp án: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

The............... blew the whistle and the most important football match I’ve ever played began.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:231737
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. umpire (n): trọng tài (trong các môn thể thao như tennis hay bóng chày)

B. referee (n): trọng tài (bóng đá, quyền anh)

C. coach (n): huấn luyện viên

D. athlete (n): vận động viên

Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và trận đấu bóng đá quan trọng nhất tôi chơi từ trước tới giờ bắt đầu.

Đáp án: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

I only do magic tricks for fun. I’ve never thought of becoming a (an).............. magician.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:231738
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. mature (adj): trưởng thành

B. skillful (adj): thành thạo

C. amateur (adj): nghiệp dư

D. professional (adj): chuyên nghiệp

Tạm dịch: Tôi chỉ làm các trò ảo thuật cho vui. Tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc trở thành một ảo thuật gia chuyên nghiệp.

Đáp án: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

......................who watched last week’s programme will remember we were looking at the history of baseball.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:231739
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. witnesses (n): những người chứng kiến, nhân chứng

B. spectators (n): những khán giả xem thể thao

C. viewers (n): những người xem truyền hình

D. onlookers (n): người xem việc gì đó diễn ra nhưng không tham gia vào

Tạm dịch: Những khán giả truyền hình mà xem chương trình tuần trước sẽ nhớ chúng ta đang nhìn vào lịch sử của bóng chày.

Đáp án: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

We got through to the............... , but then lost to Cirencester.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:231740
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. final (n): chung kết                                    

B. finale (n): phần cuối (của buổi biểu diễn, bản nhạc)

C. end (n): kết thúc                                         

D. ending (n): phần kết của câu chuyện/phim

Tạm dịch: Chúng tôi đã đi tới chung kết, nhưng lại để thua Cirencester.

Đáp án: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Tony never used to want to join......... with the other kids in the playground.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:231741
Phương pháp giải

Kiến thức: giới từ đi với “join”

Giải chi tiết

Giải thích:

to join in: tham gia

Tạm dịch: Tony chưa bao giờ từng muốn tham gia với những đứa trẻ khác ở sân chơi.

Đáp án: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

I was thinking of taking............ scuba diving until I found out how expensive the equipment is.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:231742
Phương pháp giải

Kiến thức: phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. take off: cất cánh

B. take over: tiếp quản

C. take place: diễn ra

 

D. take up: bắt đầu một sở thích mới

Tạm dịch: Tôi đã nghĩ muốn học lặn cho tới khi tôi biết các thiết bị đắt như thế nào.

Đáp án: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

I’ve finally started sorting out my postcard collection.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:231743
Phương pháp giải

Kiến thức: phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. get round to: thu xếp thời gian để làm gì

B. get up to: bày trò nghịch ngợm, giở trò

C. go in for: thích, ưa chuộng

D. put up with: chịu đựng

=> get round to = start

Tạm dịch: Cuối cùng thì tôi cũng bắt tay vào việc phân loại bộ sưu tập thiệp của tôi.

Đáp án: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Why do you continue to have riding lessons if you can’t afford them?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:231744
Phương pháp giải

Kiến thức: phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích: 

A. go off: ôi, thiu, ươn, chua

B. carry on: tiếp tục

C. carry out: thực hiện

D. look out: coi chừng, cẩn thận

=> carry on = continue

Tạm dịch: Tại sao bạn tiếp tục học lái xe nếu bạn không đủ khả năng chi trả?

Đáp án: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

We can’t delay the match any longer.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:231745
Phương pháp giải

Kiến thức: phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. take to: có cảm tình với ai, yêu mến ai

B. pull out: đi lệch làn đường

C. look after: chăm tóc

D. put off: trì hoãn

=> put off = delay

Tạm dịch: Chúng ta không thể trì hoãn trận đấu lâu hơn được nữa

Đáp án: D

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Maybe we should bring the meeting............. to this Tuesday instead of having it in two weeks’ time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:231746
Phương pháp giải

Kiến thức: phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

bring sth forward: dời cái gì đó sớm hơn

bring in: ban hành luật mới

bring about: gây ra

bring up: nuôi nấng

Tạm dịch: Có lẽ chúng ta nên dời cuộc họp tới thứ ba tuần này thay vì trong 2 tuần tới.

Đáp án: A

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Melisa doesn’t ................ in for adventure sports.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:231747
Phương pháp giải

Kiến thức: phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

go in for: thích, ưa chuộng

Tạm dịch: Melisa không thích những môn thể thao mạo hiểm.

Đáp án: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

They were knocked .............. in the semi-final.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:231748
Phương pháp giải

Kiến thức: phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

knock out: hạ đo ván

Tạm dịch: Họ bị hạ đo ván ở trận bán kết.

Đáp án: C

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Why don’t you........... a go? It’s not difficult.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:231749
Phương pháp giải

Kiến thức: thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

To have a go: thử cố gắng làm gì

Tạm dịch: Tại sao bạn không thử làm? Nó không khó đâu.

Đáp án: B

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Carl wasn’t very good at mountain climbing as she’s afraid of............ .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:231750
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. high (adj): cao; (n): mức cao nhất                         

B. heights (n): nơi cao, vùng cao

C. highness (n): sự cao quý                                        

D. height (n): chiều cao

Tạm dịch: Carl không giỏi leo núi bới cô ấy sợ những nơi cao.

Đáp án: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

There’s little....... of our getting into the final.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:231751
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. opportunity (n): thời cơ                                         

B. chance (n): cơ hội, khả năng

C. luck (n): sự may mắn                                             

D. fortune (n): vận may

Tạm dịch: Có rất ít khả năng chúng ta vào chung kết.

Đáp án: B

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Rachel is mad.............. the Eurovision Song Contest.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:231752
Phương pháp giải

Kiến thức: giới từ đi với “mad”

Giải chi tiết

Giải thích:

Be mad about something: tức giận với cái gì

Tạm dịch: Rachel tức giận với cuộc thi ca khúc truyền hình châu Âu.

Đáp án: C

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Just................ your best – that’s all anyone can ask of you.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:231753
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đi với “best”

Giải chi tiết

Giải thích:

To do one’s best: làm hết sức mình

Tạm dịch: Hãy làm hết khả năng của bạn – đó là thứ tất cả mọi người yêu cầu

Đáp án: A

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Grandma................ a lot of pleasure from gardening.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:231754
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc đi với pleasure

Giải chi tiết

Giải thích:

To get pleasure: hài lòng, thoả mãn, hạnh phúc

Tạm dịch: Bà rất hạnh phúc với việc làm vườn

Đáp án: D

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

Each player takes it.............. turn to roll the dice.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:231755
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc với “turn”

Giải chi tiết

Giải thích:

To take it in turns to do sth: lần lượt, thay phiên nhau làm cái gì

Tạm dịch: Mỗi người chơi lần lượt tung xúc sắc.

Đáp án: C

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Time............. so quickly when you’re doing something enjoyable.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:231756
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. take (v): lấy, chiếm                                    

B. pass (v): trôi qua

C. spend (v): sử dụng                                     

D. find (v): tìm kiếm

Tạm dịch: Thời gian trôi qua thật nhanh khi bạn làm gì đó thú vị.

Đáp án: B

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

I am not very fond................


Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:231757
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc với “fond”

Giải chi tiết

Giải thích:

Be fond of doing sth: thích làm cái gì

Tạm dịch: Tôi không thích chơi ở vị trí thủ môn

Đáp án: D

Câu hỏi số 26:
Vận dụng cao

I used to find it difficult...............  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:231758
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc đi với “difficult”

Giải chi tiết

Giải thích:

To find it difficult to do sth: thấy làm gì khó khăn

Tạm dịch: Tôi đã từng thấy khó mà có đủ thời gian để có bất kì thú vui nào.

Đáp án: C

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

I need to buy a new pair of.................

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:231759
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. train (n): tàu                                               

B. training (n): huấn luyện

C. trainee (n): thực tập sinh                            

D. trainers (n): giày thể thao

Tạm dịch: Tôi cần mua một đôi giày thể thao mới

Đáp án: D

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

That was the most.............. book I’ve ever read. I can’t wait for the sequel!

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:231760
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. interest (n): sự thích thú                             

B. interesting (adj): thú vị

C. interested (adj): có hứng thú                      

D. interests (n,v)

The most + adj + N => ta cần một tính từ dùng cho vật (book). “Interested” là tính từ dùng cho người

Tạm dịch: Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi đã từng đọc. Tôi không thể chờ phần tiếp theo!

Đáp án: B

Câu hỏi số 29:
Vận dụng cao

The gold, silver and bronze............. took their places on the podium for the presentation ceremony.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:231761
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. medals (n): những huy chương                             

B. medalist (n): người nhận huy chương

C. medal (n): huy chương                                          

D. medalists (n): những người nhận huy chương

“took their places” => ta cần một danh từ chỉ người

Tạm dịch: Những người nhận được huy chương vàng, bạc và đồng đứng lên bục trong lễ trao huân chương.

Đáp án: D

Câu hỏi số 30:
Nhận biết

In Britian, the money parents give their children is often called pocket money. In America, It’s often called an ...............

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:231762
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. allow (v): cho phép                                                           

B. allowing [Ving của allow]

C. allowance (n): sự cho phép ; khoản trợ cấp                                   

D. allowed [P2 của allow]

Vì đằng trước đó có “an” nên ta cần một danh từ

Tạm dịch: Ở Anh, tiền cha mẹ cho con cái thường được gọi là tiền bỏ túi. Ở Mỹ, nó thường được gọi là khoản trợ cấp

Đáp án: C

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com