Choose the best answer to the following questions.
Choose the best answer to the following questions.
Trả lời cho các câu 231732, 231733, 231734, 231735, 231736, 231737, 231738, 231739, 231740, 231741, 231742, 231743, 231744, 231745, 231746, 231747, 231748, 231749, 231750, 231751, 231752, 231753, 231754, 231755, 231756, 231757, 231758, 231759, 231760, 231761 dưới đây:
We used to go skating at the ice.............. every Saturday.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. pitch (n): sân chơi bóng bầu dục, bóng đá, cricket
B. rink (n): sân băng, sân trượt băng
C. court (n): sân chơi tennis, quần vợt, cầu lông
D. course (n): sân chơi golf; đường đua thuyền
Tạm dịch: Chúng tôi từng đi trượt băng ở sân băng vào mỗi thứ bảy.
Đáp án: B
Keith had never seen such a large golf........... until he went to Scotland.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. course (n): sân chơi golf; đường đua thuyền
B. ring (n): vũ đài (đấm bốc, xiếc…)
C. rink (n): sân băng, sân trượt băng
D. track (n): đường đua
Tạm dịch: Keith chưa từng nhìn thấy một sân golf rộng đến thế cho đến khi anh ấy tới Scotland.
Đáp án: A
For the 800 metres race, you have to run around the............ tiwce.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. course (n): sân chơi golf; đường đua thuyền
B. court (n): sân chơi tennis, quần vợt, cầu lông
C. track (n): đường đua
D. ring (n): vũ đài (đấm bốc, xiếc…)
Tạm dịch: Cho cuộc đua 800m, bạn phải chạy quanh đường đua hai lần.
Đáp án: C
Adrian got a new fishing............ for his birthday.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. rod (n): que, gậy [fishing rod: cần câu]
B. bat (n): gậy (đánh cricket, bóng chày)
C. stick (n): gậy (chơi hockey)
D. racket (n): vợt
Tạm dịch: Adrian nhận được một cần câu mới cho sinh nhật của mình.
Đáp án: A
The............... blew the whistle and the most important football match I’ve ever played began.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. umpire (n): trọng tài (trong các môn thể thao như tennis hay bóng chày)
B. referee (n): trọng tài (bóng đá, quyền anh)
C. coach (n): huấn luyện viên
D. athlete (n): vận động viên
Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và trận đấu bóng đá quan trọng nhất tôi chơi từ trước tới giờ bắt đầu.
Đáp án: B
I only do magic tricks for fun. I’ve never thought of becoming a (an).............. magician.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. mature (adj): trưởng thành
B. skillful (adj): thành thạo
C. amateur (adj): nghiệp dư
D. professional (adj): chuyên nghiệp
Tạm dịch: Tôi chỉ làm các trò ảo thuật cho vui. Tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc trở thành một ảo thuật gia chuyên nghiệp.
Đáp án: D
......................who watched last week’s programme will remember we were looking at the history of baseball.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. witnesses (n): những người chứng kiến, nhân chứng
B. spectators (n): những khán giả xem thể thao
C. viewers (n): những người xem truyền hình
D. onlookers (n): người xem việc gì đó diễn ra nhưng không tham gia vào
Tạm dịch: Những khán giả truyền hình mà xem chương trình tuần trước sẽ nhớ chúng ta đang nhìn vào lịch sử của bóng chày.
Đáp án: C
We got through to the............... , but then lost to Cirencester.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. final (n): chung kết
B. finale (n): phần cuối (của buổi biểu diễn, bản nhạc)
C. end (n): kết thúc
D. ending (n): phần kết của câu chuyện/phim
Tạm dịch: Chúng tôi đã đi tới chung kết, nhưng lại để thua Cirencester.
Đáp án: A
Tony never used to want to join......... with the other kids in the playground.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: giới từ đi với “join”
Giải thích:
to join in: tham gia
Tạm dịch: Tony chưa bao giờ từng muốn tham gia với những đứa trẻ khác ở sân chơi.
Đáp án: B
I was thinking of taking............ scuba diving until I found out how expensive the equipment is.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: phrasal verb
Giải thích:
A. take off: cất cánh
B. take over: tiếp quản
C. take place: diễn ra
D. take up: bắt đầu một sở thích mới
Tạm dịch: Tôi đã nghĩ muốn học lặn cho tới khi tôi biết các thiết bị đắt như thế nào.
Đáp án: D
I’ve finally started sorting out my postcard collection.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: phrasal verb
Giải thích:
A. get round to: thu xếp thời gian để làm gì
B. get up to: bày trò nghịch ngợm, giở trò
C. go in for: thích, ưa chuộng
D. put up with: chịu đựng
=> get round to = start
Tạm dịch: Cuối cùng thì tôi cũng bắt tay vào việc phân loại bộ sưu tập thiệp của tôi.
Đáp án: A
Why do you continue to have riding lessons if you can’t afford them?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: phrasal verb
Giải thích:
A. go off: ôi, thiu, ươn, chua
B. carry on: tiếp tục
C. carry out: thực hiện
D. look out: coi chừng, cẩn thận
=> carry on = continue
Tạm dịch: Tại sao bạn tiếp tục học lái xe nếu bạn không đủ khả năng chi trả?
Đáp án: B
We can’t delay the match any longer.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: phrasal verb
Giải thích:
A. take to: có cảm tình với ai, yêu mến ai
B. pull out: đi lệch làn đường
C. look after: chăm tóc
D. put off: trì hoãn
=> put off = delay
Tạm dịch: Chúng ta không thể trì hoãn trận đấu lâu hơn được nữa
Đáp án: D
Maybe we should bring the meeting............. to this Tuesday instead of having it in two weeks’ time.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: phrasal verb
Giải thích:
bring sth forward: dời cái gì đó sớm hơn
bring in: ban hành luật mới
bring about: gây ra
bring up: nuôi nấng
Tạm dịch: Có lẽ chúng ta nên dời cuộc họp tới thứ ba tuần này thay vì trong 2 tuần tới.
Đáp án: A
Melisa doesn’t ................ in for adventure sports.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: phrasal verb
Giải thích:
go in for: thích, ưa chuộng
Tạm dịch: Melisa không thích những môn thể thao mạo hiểm.
Đáp án: A
They were knocked .............. in the semi-final.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
knock out: hạ đo ván
Tạm dịch: Họ bị hạ đo ván ở trận bán kết.
Đáp án: C
Why don’t you........... a go? It’s not difficult.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
To have a go: thử cố gắng làm gì
Tạm dịch: Tại sao bạn không thử làm? Nó không khó đâu.
Đáp án: B
Carl wasn’t very good at mountain climbing as she’s afraid of............ .
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. high (adj): cao; (n): mức cao nhất
B. heights (n): nơi cao, vùng cao
C. highness (n): sự cao quý
D. height (n): chiều cao
Tạm dịch: Carl không giỏi leo núi bới cô ấy sợ những nơi cao.
Đáp án: B
There’s little....... of our getting into the final.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. opportunity (n): thời cơ
B. chance (n): cơ hội, khả năng
C. luck (n): sự may mắn
D. fortune (n): vận may
Tạm dịch: Có rất ít khả năng chúng ta vào chung kết.
Đáp án: B
Rachel is mad.............. the Eurovision Song Contest.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: giới từ đi với “mad”
Giải thích:
Be mad about something: tức giận với cái gì
Tạm dịch: Rachel tức giận với cuộc thi ca khúc truyền hình châu Âu.
Đáp án: C
Just................ your best – that’s all anyone can ask of you.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc đi với “best”
Giải thích:
To do one’s best: làm hết sức mình
Tạm dịch: Hãy làm hết khả năng của bạn – đó là thứ tất cả mọi người yêu cầu
Đáp án: A
Grandma................ a lot of pleasure from gardening.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: cấu trúc đi với pleasure
Giải thích:
To get pleasure: hài lòng, thoả mãn, hạnh phúc
Tạm dịch: Bà rất hạnh phúc với việc làm vườn
Đáp án: D
Each player takes it.............. turn to roll the dice.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: cấu trúc với “turn”
Giải thích:
To take it in turns to do sth: lần lượt, thay phiên nhau làm cái gì
Tạm dịch: Mỗi người chơi lần lượt tung xúc sắc.
Đáp án: C
Time............. so quickly when you’re doing something enjoyable.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. take (v): lấy, chiếm
B. pass (v): trôi qua
C. spend (v): sử dụng
D. find (v): tìm kiếm
Tạm dịch: Thời gian trôi qua thật nhanh khi bạn làm gì đó thú vị.
Đáp án: B
I am not very fond................
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: cấu trúc với “fond”
Giải thích:
Be fond of doing sth: thích làm cái gì
Tạm dịch: Tôi không thích chơi ở vị trí thủ môn
Đáp án: D
I used to find it difficult...............
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: cấu trúc đi với “difficult”
Giải thích:
To find it difficult to do sth: thấy làm gì khó khăn
Tạm dịch: Tôi đã từng thấy khó mà có đủ thời gian để có bất kì thú vui nào.
Đáp án: C
I need to buy a new pair of.................
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. train (n): tàu
B. training (n): huấn luyện
C. trainee (n): thực tập sinh
D. trainers (n): giày thể thao
Tạm dịch: Tôi cần mua một đôi giày thể thao mới
Đáp án: D
That was the most.............. book I’ve ever read. I can’t wait for the sequel!
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. interest (n): sự thích thú
B. interesting (adj): thú vị
C. interested (adj): có hứng thú
D. interests (n,v)
The most + adj + N => ta cần một tính từ dùng cho vật (book). “Interested” là tính từ dùng cho người
Tạm dịch: Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi đã từng đọc. Tôi không thể chờ phần tiếp theo!
Đáp án: B
The gold, silver and bronze............. took their places on the podium for the presentation ceremony.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. medals (n): những huy chương
B. medalist (n): người nhận huy chương
C. medal (n): huy chương
D. medalists (n): những người nhận huy chương
“took their places” => ta cần một danh từ chỉ người
Tạm dịch: Những người nhận được huy chương vàng, bạc và đồng đứng lên bục trong lễ trao huân chương.
Đáp án: D
In Britian, the money parents give their children is often called pocket money. In America, It’s often called an ...............
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. allow (v): cho phép
B. allowing [Ving của allow]
C. allowance (n): sự cho phép ; khoản trợ cấp
D. allowed [P2 của allow]
Vì đằng trước đó có “an” nên ta cần một danh từ
Tạm dịch: Ở Anh, tiền cha mẹ cho con cái thường được gọi là tiền bỏ túi. Ở Mỹ, nó thường được gọi là khoản trợ cấp
Đáp án: C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com