Choose the correct answer to each of the following question.
Choose the correct answer to each of the following question.
Trả lời cho các câu 232177, 232178, 232179, 232180, 232181, 232182, 232183, 232184 dưới đây:
The prisoner knew that he had.............. a mistake and would regret it forever.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
Giải thích:
make a mistake: gây ra lỗi lầm
Tạm dịch: Người tù nhân biết mình đã gây ra lỗi và sẽ hối hận mãi mãi.
Đáp án: D
The boy............ that he had had anything to do with the break-in .
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giải thích:
refuse (v): từ chối deny (v): phủ nhận
object (v): phản đối reject (v): từ chối
Tạm dịch: Cậu bé đã phủ nhận rằng cậu đã có liên quan đến vụ đột nhập.
Đáp án: B
Suddenly, someone shouted, ‘Thief!’and the man quickly............... on a motorbike.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng , cụm động từ
Giải thích:
take in: đưa vào make off: trốn thoát
come forward : đứng ra, xung phong hand in: nộp
Tạm dịch: Đột nhiên ai đó hét lên “ Cướp !” và người đàn ông nhanh chóng tẩu thoát trên chiệc mô tô.
Đáp án: B
Do you have............. to take that bicycle?
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
Giải thích:
allowance (n): tiền trợ cấp exception (n): ngoại lệ
willingness (n): sự sẵn lòng permission (n): sự cho phép
Tạm dịch: Bạn có được cho phép lấy chiêc xe đó không?
Đáp án: D
He said it was an accident, but I know he did it on...............
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
purpose (n): mục đích aim (n): mục tiêu
goal (n): mục tiêu reason (n): lí do
on purpose: cố ý, có chủ đích
Tạm dịch: Cậu ta nói đó chỉ là tình cờ nhiwng tôi biết cậu ta cố ý
Đáp án: A
Things started to............. wrong for the robbers when the alarm went off.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Giải thích:
go wrong: trở nên sai trái, sai lầm
Tạm dịch: Mọi thứ trở nên sai lệch cho bọn trộm khi chuông kêu lên.
Đáp án: C
The sign says that all shoplifters will be.................
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
giải thích:
persecute (v): ngược đãi disprove (v): bác bỏ
prosecute (v): truy tố prohibit (v): cấm
Tạm dịch: Biển báo nói rằng tất cả những kẻ móc túi đều sẽ bị truy tố.
Đáp án: C
I had so much respect............. him, particularly in terms of his ‘ no drugs on sport” campaign.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng, cụm danh từ
Giải thích:
respect for: sự tôn trọng dành cho…
Tạm dịch: Tôi rất tôn trong anh ấy, đặc biệt là chiến dịch: “ Không dùng chất kích thích trong thể thao” của anh ấy.
Đáp án: A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com