Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence.
Trả lời cho các câu 232624, 232625, 232626, 232627, 232628, 232629, 232630, 232631, 232632, 232633, 232634, 232635, 232636, 232637, 232638, 232639, 232640, 232641, 232642, 232643, 232644, 232645, 232646, 232647, 232648, 232649, 232650, 232651, 232652, 232653 dưới đây:
________, women are responsible for the chores in the house and taking care of the children.
Đáp án đúng là: D
Từ loại
Giải thích:
Cần 1 trạng từ đứng đầu câu, bổ sung ý nghĩa cho cả câu, ngăn cách với câu bởi dấu “,”
tradition (n): truyền thống
traditional (a): thuộc về truyền thống
traditionally (adv): một cách truyền thống
Tạm dịch: Theo truyền thống thì phụ nữ phải chiu trách nhiệm cho các công việc nhà và chăm sóc con cái.
Đáp án: D
All of the students are __________to pass the entrance examination in order to attend the university.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giải thích:
obsess (v): ám ảnh oblige (v) bắt buộc
obtain (v): đạt được observe (v): quan sát
(be) obliged to V: phải làm gì…
Tạm dịch: Các học sinh phải vượt qua bài kiểm tra đầu vào để vào đại học.
Đáp án: B
It is important to have someone that you can__________in.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Giải thích:
talk (v): nói chuyện speak (v): nói
confide (v): tin tưởng (+ in) know (v): biết
Tạm dịch: Rất quan trọng khi có một người bạn có thể tin tưởng.
Đáp án: C
Most adjectives can be used to __________a noun.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
precede (v): đứng trước advance (v): nâng cao
occur (v): diễn ra stand (v): đứng
Tạm dịch: Hầu hết các tính từ có thế được sử dụng trước một danh từ.
Đáp án: A
Which of the following sentences has the correct word order?
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc câu, trạng từ tần suất
Giải thích:
Trạng từ tần suất “usually” đứng sau trợ động từ và đứng trước động từ thường.
Tạm dịch: Cô ấy thường đi bộ qua nhà tôi vào buổi sáng.
Đáp án: C
I'm very tired now because __________ more than 800 kilometers today.
Đáp án đúng là: D
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. (nhấn mạnh sự liên tục của hành động)
Cấu trúc: has/have + been+ V_ing
Thì Hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. (nhấn mạnh kết quả của hành động)
Cấu trúc: has/have +P2
Trong câu có dấu hiệu ở hiện tại "very tired now" => nhấn mạnh vào sự liên tục của hành động.
Tạm dịch: Bây giờ tôi rất mệt vì hôm nay tôi vừa lái 800 km.
Đáp án: D
When she returned home from work, she __________a bath.
Đáp án đúng là: B
Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, các hành động xảy ra liên tiếp nhau theo trình tự thời gian trong quá khứ.
Tạm dịch: Khi cô ấy đi làm về nhà , cô ấy đi tắm.
Đáp án: B
Your car is quite old. It's the same as__________.
Đáp án đúng là: C
Đại từ sở hữu
Giải thích:
Tính từ sở hữu + danh từ
Tính từ sở hữu + Danh từ = Đại từ sở hữu
ours = our car
Tạm dịch: Ô tô của anh khá cũ. Nó giống với ô tô của chúng tôi.
Đáp án: C
My father didn't go to college; __________did my mother.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc “so”, “too”,”neither”, “either”
Giải thích:
“so” và “too” dùng trong câu khẳng định. “So” đứng đầu câu, “ too” đứng cuối câu.
“either” và “ neither” dùng trong câu phủ định. “ Neither” đứng đầu câu, “ either” đứng cuối câu.
Tạm dịch: Bố của tôi không học đại học, mẹ tôi cũng vậy.
Đáp án: D
Our English teacher would like __________.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc “to V”
Giải thích:
Would like + smb + toV: muốn ai làm gì
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi muốn chúng tôi thực hành cách phát âm.
Đáp án: C
Our relatives__________meet us at the station this evening.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc “be going to”
Giải thích:
Cấu trúc “be going to V” dùng để diễn tả những dự định, kế hoạc trong tương lai.
# “ will + V”: dùng để diễn ta những quyết định, hành động ngay lập tức tại thời điểm nói ( Không có kế hoạch, lịch trình cụ thể)
Tạm dịch: Họ hàng nhà tôi sẽ đến đón chúng tôi ở trạm tối nay.
Đáp án: B
He __________for that company for five months when it went bankrupt.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra liên tục được 1 khoảng thời gian trước khi hành động khác xảy ra.
Hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( had been V-ing). Hành động diễn ra sau chia thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Cậu ta làm việc cho công ty đó được 5 tháng thì công ty phá sản.
Đáp án: C
At this time next week, all of the students__________for their examinations.
Đáp án đúng là: D
Thì tương lai tiếp diễn
Giải thích:
Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại 1 thời điểm nhất định trong quá khứ. ( will + be +V-ing)
Tạm dịch: Bằng giờ này tuần sau, tất cả các học sinh sẽ đang ngồi làm bài kiểm tra.
Đáp án: D
Rachel is good at badminton. She__________ every game.
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại, sự thật hiển nhiên.
Nếu chủ ngữ mang số nhiều => động từ để nguyên thể
Nếu chủ ngữ mang số ít => động từ thêm “s” hoặc “es”
Tạm dịch: Rachel rất giỏi cầu long, Ván nào cô ấy cũng thắng.
Đáp án: A
-"Let's have a pizza." -"__________"
Đáp án đúng là: C
Chức năng giao tiếp
Giải thích:
“ Nào chúng ta ăn pizza nhé!” – “_______________”
A. Đừng lặp lại nữa. B. Không vấn đề gì.
C. Ý hay đấy. D. Không thật sự lắm.
Đáp án: C
I didn't need __________anything. I just sat there and listened.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc với “to V”
Giải thích:
Need to V: cần làm gì
Tạm dịch: Tôi không cần nói điều gì cả. Tôi chỉ việc ngồi đó và lắng nghe.
Đáp án: C
She prefers carnations __________roses. In fact, she dislikes roses.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc “ to V”
Giải thích:
Prefer + smt/V-ing + to + smt/V-ing : thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì
Tạm dịch: Cô ấy thích cẩm chướng hơn là hoa hồng. Thực sự thì cô ấy ghét hoa hồng.
Đáp án: A
My mother made a birthday cake__________.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc với “make”
Giải thích:
Make smt for smb: làm cái gì cho ai đó.
Tạm dịch: Mẹ tôi làm bánh sinh nhật cho tôi.
Đáp án: B
Our neighbours are normally very noisy, but they're__________this evening.
Đáp án đúng là: C
Trạng từ tần suất
Giải thích:
Trạng từ tần suất “unusually” đứng sau trợ động từ và đứng trước động từ thường.
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi thường rất ồn ào nhưng tôi nay họ lại yên lặng môt cách bất thường.
Đáp án: C
I saw him hiding something in a __________bag.
Đáp án đúng là: D
Trật tự của tính từ
Giải thích:
Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape ( hình dáng) – Color ( màu sắc ) – Origin ( nguồn gốc) – Material ( chất liệu) – Purpose ( mục đích).
Small (a): nhỏ => kích cỡ
Black (a): đen => màu sắc
Plastic (a): nhựa => chất liệu
Tạm dịch: Tôi thấy anh ta đang giấu cái gì đó trong 1 cái túi ni lông nhỏ màu đen.
Đáp án: D
If Tan Son Nhat Airport __________clear of fog, we'll land there.
Đáp án đúng là: A
Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S1 + V1( chia thì hiện tại đơn)…, S2 + will/ can/ should/… + V2…
Tạm dịch: Nếu sân bay Tân Sơn Nhất không có sương mù, chúng ta sẽ hạ cánh ở đó.
Đáp án: A
Did he tell you __________?
Đáp án đúng là: D
Mệnh đề câu hỏi làm tân ngữ
Giải thích:
Khi mệnh đề chứa từ để hỏi làm tân ngữ , ta có cấu trúc với mệnh đề chứa từ để hỏi như sau:
… + Từ để hỏi ( where/ when/ who/…) + S+ V…
Tạm dịch: Anh ta có bảo bạn chúng ta sẽ gặp anh ta ở đâu không?
Đáp án: D
If she had known how awful this job was going to be, she__________it.
Đáp án đúng là: C
Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả khả năng không thể xảy ra trong quá khứ.
If + S1 + had + P2 ( quá khứ phân từ 1 )…, S2+ would + have + been + P2 ( quá khứ phân từ 2)
Tạm dịch: Nếu cô ấy đã biết công việc này sẽ kinh khủng như thế thì cô âý sẽ đã không chấp nhận rồi.
Đáp án: C
I'll see you __________.
Đáp án đúng là: B
Thì tương lai đơn
Giải thích:
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. ( will + V)
In + 1 khoảng gian: bao lâu nữa ( in an hour : 1 giờ nữa ) => biểu hiện của thì tương lai đơn
Tạm dịch: Một tiếng nữa tôi sê gặp anh.
Đáp án: B
You__________write to her for she'll be here tomorrow.
Đáp án đúng là: C
Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Must: phải => musn’t : cấm
Need : cần => needn’t : không cần
Tạm dịch: Bạn không cần viết cho cô ấy vì cô ấy sẽ đến đây ngày mai.
Đáp án: C
You__________to spend more time in the library.
Đáp án đúng là: D
Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Sau động từ khuyết thiếu, động từ để nguyên dạng
Outght to + V = should + V = had better + V
Tạm dịch: Bạn nên dành thời gian trong thư viện
Đáp án: D
Carol is excited__________her new job.
Đáp án đúng là: C
Tính từ
Giải thích:
( be) excited + to V = ( be) excited + about + V-ing: thích thú làm gì
Tạm dịch: Carol thích thú khi bắt đầu công việc mới.
Đáp án: C
__________if they had feathers instead of hair?
Đáp án đúng là: D
Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả khả năng không có thực ở hiện tại.
If + S1 + V-ed ( chia thì quá khứ đơn) …, S2 + would + V…
Be able to V = can V: có thể làm gì
Tạm dịch: Liệu mọi người có thể bay nếu họ có cánh thay vì là tóc?
Đáp án: D
The jeans are too long; you should have them__________.
Đáp án đúng là: C
Câu bị động
Giải thích:
Have + smb + V: nhờ ai đó làm gì
=> Dạng bị động: have + smt + P2 …
Tạm dịch: Chiếc quần bò này dài quá, cậu nên nhờ ai đó cắt ngắn nó đi.
Đáp án: C
He can't go out because he __________his work.
Đáp án đúng là: B
Hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại ( have/ has+ P2)
Tạm dịch: Cậu ấy không thể ra ngoài vì cậu ấy vẫn chưa hoàn thành xong việc.
Đáp án: B
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com