Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence.

Trả lời cho các câu 232624, 232625, 232626, 232627, 232628, 232629, 232630, 232631, 232632, 232633, 232634, 232635, 232636, 232637, 232638, 232639, 232640, 232641, 232642, 232643, 232644, 232645, 232646, 232647, 232648, 232649, 232650, 232651, 232652, 232653 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

________, women are responsible for the chores in the house and taking care of the children.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232625
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Cần 1 trạng từ đứng đầu câu, bổ sung ý nghĩa cho cả câu, ngăn cách với câu bởi dấu “,”

tradition (n): truyền thống           

traditional (a): thuộc về truyền thống

traditionally (adv): một cách truyền thống

Tạm dịch: Theo truyền thống thì phụ nữ phải chiu trách nhiệm cho các công việc nhà và chăm sóc con cái.

Đáp án: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

All of the students are __________to pass the entrance examination in order to attend the university.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232626
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

obsess (v): ám ảnh                                     oblige (v) bắt buộc

obtain (v): đạt được                                    observe (v): quan sát

(be) obliged to V: phải làm gì…

Tạm dịch: Các học sinh phải vượt qua bài kiểm tra đầu vào để vào đại học.

Đáp án: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

It is important to have someone that you can__________in.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232627
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

talk (v): nói chuyện                                                speak (v): nói

confide (v): tin tưởng (+ in)                                    know (v): biết

Tạm dịch: Rất quan  trọng khi có một người bạn có thể tin tưởng.

Đáp án: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Most adjectives can be used to __________a noun.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232628
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

precede (v): đứng trước                                     advance (v): nâng cao

occur (v): diễn ra                                              stand (v): đứng

Tạm dịch: Hầu hết các tính từ có thế được sử dụng trước một danh từ.

Đáp án: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Which of the following sentences has the correct word order?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232629
Phương pháp giải

Cấu trúc câu, trạng từ tần suất

Giải chi tiết

Giải thích:

Trạng từ tần suất “usually” đứng sau trợ động từ và đứng trước động từ thường.

Tạm dịch: Cô ấy thường đi bộ qua nhà tôi vào buổi sáng.

Đáp án: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

I'm very tired now because __________ more than 800 kilometers today.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232630
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. (nhấn mạnh sự liên tục của hành động)

Cấu trúc: has/have + been+ V_ing

Thì Hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. (nhấn mạnh kết quả của hành động)

Cấu trúc: has/have +P2

Trong câu có dấu hiệu ở hiện tại "very tired now" => nhấn mạnh vào sự liên tục của hành động.

Tạm dịch: Bây giờ tôi rất mệt vì hôm nay tôi vừa lái 800 km.

Đáp án: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

When she returned home from work, she __________a bath.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232631
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, các hành động xảy ra liên tiếp nhau theo trình tự thời gian trong quá khứ.

Tạm dịch: Khi cô ấy đi làm về nhà , cô ấy đi tắm.

Đáp án: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Your car is quite old. It's the same as__________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232632
Phương pháp giải

Đại từ sở hữu

Giải chi tiết

Giải thích:

Tính từ sở hữu + danh từ

Tính từ sở hữu + Danh từ = Đại từ sở hữu

ours = our car

Tạm dịch: Ô tô của anh khá cũ. Nó giống với ô tô của chúng tôi.

Đáp án: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

My father didn't go to college; __________did my mother.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232633
Phương pháp giải

Cấu trúc “so”, “too”,”neither”, “either”

Giải chi tiết

Giải thích:

“so” và “too” dùng trong câu khẳng định. “So” đứng đầu câu, “ too” đứng cuối câu.

“either” và “ neither” dùng trong câu phủ định. “ Neither” đứng đầu câu, “ either” đứng cuối câu.

Tạm dịch: Bố của tôi không học đại học, mẹ tôi cũng vậy.

Đáp án: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Our English teacher would like __________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232634
Phương pháp giải

Cấu trúc “to V”

Giải chi tiết

Giải thích:

Would like + smb + toV: muốn ai làm gì

Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi muốn chúng tôi thực hành cách phát âm.

Đáp án: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Our relatives__________meet us at the station this evening.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232635
Phương pháp giải

Cấu trúc “be going to”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc “be going to V” dùng để diễn tả những dự định, kế hoạc trong tương lai.

# “ will + V”: dùng để diễn ta những quyết định, hành động ngay lập tức tại thời điểm nói ( Không có kế hoạch, lịch trình cụ thể)

Tạm dịch: Họ hàng nhà tôi sẽ đến đón chúng tôi ở trạm tối nay.

Đáp án: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

He __________for that company for five months when it went bankrupt.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232636
Phương pháp giải

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra liên tục được 1 khoảng thời gian trước khi hành động khác xảy ra.

Hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( had been V-ing). Hành động diễn ra sau chia thì quá khứ đơn.

Tạm dịch:  Cậu ta làm việc cho công ty đó được 5 tháng thì công ty phá sản.

Đáp án: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

At this time next week, all of the students__________for their examinations.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232637
Phương pháp giải

Thì tương lai tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại 1 thời điểm nhất định trong quá khứ. ( will + be +V-ing)

Tạm dịch: Bằng giờ này tuần sau, tất cả các học sinh sẽ đang ngồi làm bài kiểm tra.

Đáp án: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Rachel is good at badminton. She__________ every game.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232638
Phương pháp giải

Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại, sự thật hiển nhiên.

Nếu chủ ngữ mang số nhiều => động từ để nguyên thể

Nếu chủ ngữ mang số ít => động từ thêm “s” hoặc “es”

Tạm dịch: Rachel rất giỏi cầu long, Ván nào cô ấy cũng thắng.

Đáp án: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

-"Let's have a pizza." -"__________"

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232639
Phương pháp giải

Chức năng giao tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

“ Nào chúng ta ăn pizza nhé!” – “_______________”

A. Đừng lặp lại nữa.                                         B. Không vấn đề gì.

C. Ý hay đấy.                                                   D. Không thật sự lắm.

Đáp án: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

I didn't need __________anything. I just sat there and listened.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232640
Phương pháp giải

Cấu trúc với “to V”

Giải chi tiết

Giải thích:

Need to V: cần làm gì

Tạm dịch: Tôi không cần nói điều gì cả. Tôi chỉ việc ngồi đó và lắng nghe.

Đáp án: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

She prefers carnations __________roses. In fact, she dislikes roses.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232641
Phương pháp giải

Cấu trúc “ to V”

Giải chi tiết

Giải thích:

Prefer + smt/V-ing + to + smt/V-ing : thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì

Tạm dịch: Cô ấy thích cẩm chướng hơn là hoa hồng. Thực sự thì cô ấy ghét hoa hồng.

Đáp án: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

My mother made a birthday cake__________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232642
Phương pháp giải

Cấu trúc với “make”

Giải chi tiết

Giải thích:

Make smt for smb: làm cái gì cho ai đó.

Tạm dịch: Mẹ tôi làm bánh sinh nhật cho tôi.

Đáp án: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Our neighbours are normally very noisy, but they're__________this evening.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232643
Phương pháp giải

Trạng từ tần suất 

Giải chi tiết

Giải thích:

Trạng từ tần suất “unusually” đứng sau trợ động từ  và đứng trước động từ thường.

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi thường rất ồn ào nhưng  tôi nay họ lại yên lặng môt cách bất thường.

Đáp án: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

I saw him hiding something in a __________bag.        

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232644
Phương pháp giải

Trật tự của tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape ( hình dáng) – Color ( màu sắc ) – Origin ( nguồn gốc)  – Material ( chất liệu)  – Purpose ( mục đích).

Small (a): nhỏ => kích cỡ

Black (a): đen => màu sắc

Plastic (a): nhựa => chất liệu

Tạm dịch: Tôi thấy anh ta đang giấu cái gì đó trong 1 cái túi ni lông nhỏ màu đen.

Đáp án: D

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

If Tan Son Nhat Airport __________clear of fog, we'll land there.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232645
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S1 + V1( chia thì hiện tại đơn)…, S2 + will/ can/ should/… + V2…

Tạm dịch: Nếu sân bay Tân Sơn Nhất không có sương mù, chúng ta sẽ hạ cánh ở đó.

Đáp án: A

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Did he tell you __________?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232646
Phương pháp giải

Mệnh đề câu hỏi làm tân ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi mệnh đề chứa từ để hỏi làm tân ngữ , ta có cấu trúc với mệnh đề chứa từ để hỏi như sau:

… + Từ để hỏi ( where/ when/ who/…) + S+ V…

Tạm dịch: Anh ta có bảo bạn chúng ta sẽ gặp anh ta ở đâu không?

Đáp án: D

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

If she had known how awful this job was going to be, she__________it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232647
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả khả năng không thể xảy ra trong quá khứ.

If + S1 + had + P2 ( quá khứ phân từ 1 )…, S2+ would + have + been + P2 ( quá khứ phân từ 2)

Tạm dịch: Nếu cô ấy đã biết công việc này sẽ kinh khủng như thế thì cô âý sẽ đã không chấp nhận rồi.

Đáp án: C

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

I'll see you __________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232648
Phương pháp giải

Thì tương lai đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. ( will + V)

In + 1 khoảng gian: bao lâu nữa  ( in an hour : 1 giờ nữa ) => biểu hiện của thì tương lai đơn

Tạm dịch: Một tiếng nữa tôi sê gặp anh.

Đáp án: B

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

You__________write to her for she'll be here tomorrow.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232649
Phương pháp giải

Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

Must: phải => musn’t : cấm

Need : cần => needn’t : không cần

Tạm dịch: Bạn không cần viết cho cô ấy vì cô ấy sẽ đến đây ngày mai.

Đáp án: C

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

You__________to spend more time in the library.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232650
Phương pháp giải

Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

Sau động từ khuyết thiếu, động từ để nguyên dạng

Outght to + V = should + V = had better + V

Tạm dịch: Bạn nên dành thời gian trong thư viện

Đáp án: D

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Carol is excited__________her new job.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232651
Phương pháp giải

Tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

( be) excited + to V = ( be) excited +  about + V-ing: thích thú làm gì

Tạm dịch: Carol thích thú khi bắt đầu công việc mới.

Đáp án: C

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

__________if they had feathers instead of hair?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232652
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả khả năng không có thực ở hiện tại.

If + S1 + V-ed ( chia thì quá khứ đơn) …, S2 + would + V…

Be able to V = can V: có thể làm gì

Tạm dịch: Liệu mọi người có thể bay nếu họ có cánh thay vì là tóc?

Đáp án: D

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

The jeans are too long; you should have them__________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232653
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Have + smb + V: nhờ ai đó làm gì

=> Dạng bị động: have + smt + P2 …

Tạm dịch: Chiếc quần bò này dài quá, cậu nên nhờ ai đó cắt ngắn nó đi.

Đáp án: C

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

He can't go out because he __________his work.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232654
Phương pháp giải

Hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại ( have/ has+ P2)

Tạm dịch: Cậu ấy không thể ra ngoài vì cậu ấy vẫn chưa hoàn thành xong việc.

Đáp án: B

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com