Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence.

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence.

Trả lời cho các câu 232863, 232864, 232865, 232866, 232867, 232868, 232869, 232870, 232871, 232872, 232873, 232874, 232875, 232876, 232877, 232878, 232879, 232880, 232881, 232882, 232883, 232884, 232885, 232886, 232887, 232888, 232889, 232890, 232891, 232892 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

What is minimum entrance _________for this course?            

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232864
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. condition (n): điều kiện

B. requirement (n): yêu cầu

C. certificate (n): chứng nhận

D. ability (n): khả năng

Tạm dịch: Yêu cầu đầu vào tối thiểu của khóa học này là gì?

Đáp án: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

The writer could not be at the ceremony, and his wife accepted the prize on his_________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232865
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

on somebody’s behalf: đại diện, thay thế

Tạm dịch: Người tác giả không thể tham dự buổi lễ, và vợ ông đã nhận giải thưởng thay cho ông.

Đáp án: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

When the post finally fell _________, they offered it to Brian.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232866
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

vacant (adj): trống

vacantly (adv): lơ đãng

vacancy (n): vị trí công việc còn bỏ trống

to fall vacant = to become vacant: bị bỏ trống

Tạm dịch: Khi vị trí bị bỏ trống, họ đề nghị Brian đảm nhận.

Đáp án: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Is English a compulsory subject or a(n) _________one at high school here?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232867
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. obligatory (adj): bắt buộc

B. mandatory (adj): bắt buộc

C. obliging (adj): sẵn long giúp đỡ người khác

D. optional (adj): tùy chọn

Tạm dịch: Tiếng Anh là môn bắt buộc hay môn tự chọn ở trường trung học ở đây?

Đáp án: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

If you understand a matter thoroughly, that means you understand it_________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232868
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. hardly (adv): khắc nghiệt

B. hard (adj): chăm chỉ/ khó khăn

C. completely (adv): hoàn toàn

D. scarcely (adv): hiếm hoi

Tạm dịch: Nếu bạn hiểu vấn đề một cách triệt để, có nghĩa là bạn hiểu nó hoàn toàn.

Đáp án: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Had you told me that this was going to happen, I _________it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232869
Phương pháp giải

Kiến thức: câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Đảo ngữ: Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu bạn nói với tôi rằng điều này sẽ xảy ra, tôi đã không bao giờ tin tưởng nó.

Đáp án: A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

_________anyone call, would you please ask them to call back later?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232870
Phương pháp giải

Kiến thức: câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích: 
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will + V.inf

Đảo ngữ: Should + S + V.inf, S + will + V.inf

Would you please + V.inf: nhờ ai giúp đỡ một cách lịch sự

Tạm dịch: Nếu có ai gọi, bạn có thể yêu cầu họ gọi lại sau không?

Đáp án: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

I wish I _________Bob the money; he spent it all gambling.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232871
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc với “wish”

Giải chi tiết

Giải thích:

Tương lai: S + wish + S + would/could + V.inf

Hiện tại: S + wish + S + V.ed

Quá khứ: S + wish + S + had + V
Vế thứ hai dùng thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã diễn ra và kết thúc ở quá khứ, nên đây là điều ước ở quá khứ.

Tạm dịch: Yêu cầu đầu vào tối thiểu của khóa học này là gì?

Đáp án: C

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

The plane would have landed easily _________the thick fog.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232872
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, liên từ, câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

≈ But for + N, S + would + have + V.p.p

Liên từ chỉ nguyên nhân: Because of + N = Due to + N

Tạm dịch: Máy bay đã hạ cánh dễ dàng nếu như không có sương dày.

Đáp án: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

 _________you known he was a liar, would you have agreed to support him?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232873
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Đảo ngữ: Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu cậu biết anh ta là một kẻ dối trá, thì cậu có đồng ý ủng hộ anh ta không?

Đáp án: C

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Without the traffic jam on the high way this morning, I _________late for the meeting.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232874
Phương pháp giải

Kiến thức: câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

≈ But for/ Without + N, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu sáng nay không có ùn tắc trên đường cao tốc thì tôi đã không đến muộn.

Đáp án: D

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

-"I have a headache." -" _________you take an aspirin?"

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232875
Phương pháp giải

Kiến thức: câu đề nghị

Giải chi tiết

Giải thích:

Why don’t you + V.inf: Tại sao bạn lại không…

Tạm dịch: -"Tôi bị đau đầu." - "Sao bạn lại không uống aspirin?"

Đáp án: A

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

Without _________it, he hindered us instead of _________us.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232876
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Giới từ (Preposition) + V-ing

Tạm dịch: Nếu không nhận ra điều đó thì ông ta đã cản trở chúng tôi thay vì giúp đỡ chúng tôi.

Đáp án: B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Having read the passage three times, _________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232877
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, rút gọn mệnh đề

Giải chi tiết

Giải thích:

RÚT GỌN MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ

Quy tắc chung để rút gọn:

- 2 mệnh đề phải có cùng chủ ngữ

- Bỏ đi chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ thành Ving (Hoặc “having + Vpp” khi mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước mệnh đề chính).
Do đó, hai mệnh đề này phải cùng chủ ngữ “I”.

Tạm dịch: Đã đọc đoạn văn này 3 lần nhưng tôi vẫn không thể hiểu ý chính của nó.

Đáp án: B

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

There was no one else at the post office. I_________in a queue.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232878
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, rút gọn mệnh đề

Giải chi tiết

Giải thích:

Needn’t have done: sử dụng khi một việc đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm (trong quá khứ).

must’t + V.inf: không được phép làm gì

need + (not) + V.inf: cần làm gì (need đóng vai trò là động từ khuyết thiếu)

need + to V.inf: cần làm gì (need đóng vai trò là động từ thường)
Chọn A do ngữ cảnh của câu ở thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Không còn ai ở bưu biện. Tôi đã không phải xếp hàng.

Đáp án: A

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

If I _________my passport, I'll be in trouble.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232879
Phương pháp giải

Kiến thức: câu điều điện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/may + V.inf

Tạm dịch: Nếu tôi mất hộ chiếu thì tôi sẽ gặp rắc rối lớn.

Đáp án: A

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

_________you pass the final examination, you'll be given a holiday in Dalat. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232880
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Once = as soon as: một khi, ngay khi

Since + mốc thời gian: từ khi

Though: mặc dù

So: do đó, vì vậy

Tạm dịch: Một khi con vượt qua kỳ kiểm tra cuối cùng, con sẽ được nghỉ tại Đà Lạt.

Đáp án: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

This shopping center gets_________crowded with shoppers at the weekend.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232881
Phương pháp giải

Kiến thức: so sánh kép

Giải chi tiết

Giải thích:

TT ngắn: (get/ become) adj-er and adj-er

TT dài: (get/ become) more and more + adj

Tạm dịch: Trung tâm mua sắm ngày càng có đông người mua sắm vào cuối tuần.

Đáp án: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

He would still be alive today if he_________that drug.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232882
Phương pháp giải

Kiến thức: câu điều điện loại hỗn hợp

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện hỗn hợp: kết hợp giữa loại 2 và loại 3, diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/could + V.inf
Dấu hiệu: now, today,…

Tạm dịch: Nếu không uống loại thuốc đó thì bây giờ anh ấy vẫn sống.

Đáp án: D

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

-"Is your name Peter?" -"Yes, _________"

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232883
Phương pháp giải

Kiến thức: câu nghi vấn

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ của câu hỏi là “your name” => đại từ thay thế là “it”

Tạm dịch: -“Tên của cậu là Peter phải không?” – “Đúng thế.”

Đáp án: D

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

He only read for short periods each day_________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232884
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc chỉ mục đích

Giải chi tiết

Giải thích:

in order (not) to V = so as (not) to V : để mà

so that + clause = in order that + clause : để mà

Tạm dịch: Anh chỉ đọc trong những khoảng thời gian ngắn mỗi ngày để không bị căng mắt.

Đáp án: A

Câu hỏi số 22:
Nhận biết

She has been promoted three times_________she started working here.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232885
Phương pháp giải

Kiến thức: liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

when/ as: khi

for + khoảng thời gian: trong …
since + mốc thời gian: từ khi

Tạm dịch: Cô đã được thăng cấp ba lần kể từ khi cô bắt đầu làm việc ở đây.

Đáp án: D

Câu hỏi số 23:
Nhận biết

The resort was full of people. I wish it _________less crowded.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232886
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc với “wish”

Giải chi tiết

Giải thích:

Tương lai: S + wish + S + would/could + V.inf

Hiện tại: S + wish + S + V.ed

Quá khứ: S + wish + S + had + V
Vế thứ nhất dùng thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã diễn ra và kết thúc ở quá khứ, nên đây là điều ước ở quá khứ.

Tạm dịch: Khu nghỉ mát đầy người. Tôi ước nó ít đông hơn.

Đáp án: D

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

Not only did he win the first prize, _________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:232887
Phương pháp giải

Kiến thức: câu đảo ngữ “not only … but also”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: Not only + Auxiliary + S + V  but…. also……….

Tạm dịch: Không chỉ giành được giải nhất mà ông ấy còn được trao một chỗ ở trường đại học.

Đáp án: C

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

The questions on the test were too long and difficult. I found it_________to finish them on time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232888
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc với “find”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: S + find + ( somebody / something ) + adj.
possible (adj): có thể >< impossible (adj): không thể “find”

Tạm dịch: Các câu hỏi trong bài kiểm tra quá dài và khó. Tôi thấy không thể hoàn thành chúng đúng giờ.

Đáp án: B

Câu hỏi số 26:
Nhận biết

Most of the people_________to the wedding banquet arrived late.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232889
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

WHO: làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người ….. N (person) + WHO + V + O

WHOM: làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người …..N (person) + WHOM + S + V
Rút gọn mệnh đề quan hệ: Bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ về dạng:

- V.ing nếu ở thể chủ động

- V.p.p nếu ở thể bị động

Tạm dịch: Hầu hết những người được mời đến dự tiệc cưới đều đến muộn.

Đáp án: A

Câu hỏi số 27:
Nhận biết

There was a _________table in the middle of the room.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:232890
Phương pháp giải

Kiến thức: trật tự tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Từ nhận xét (Opinion), Kích cỡ (Size), Hình dáng (Shape), Tuổi thọ (Age), Màu sắc (Color), Nguồn gốc (Origin), Chất liệu (Material)

Tạm dịch: Có một chiếc bàn bằng gỗ tròn đẹp hàng Nhật ở giữa phòng.

Đáp án: D

Câu hỏi số 28:
Nhận biết

Burning garbage pollutes the air with_________odours.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:232891
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích: 

A. pleasant (adj): dễ chịu

B. unpleasant (adj): khó chịu

C. pleasure (n): niềm vui

D. pleasing (adj): dễ chịu

Ở phía sau là một danh từ “odours” nên từ cần điền là một tính từ hợp nghĩa.

Tạm dịch: Đốt cháy rác gây ô nhiễm không khí bởi thứ mùi khó chịu.

Đáp án: B

Câu hỏi số 29:
Nhận biết

It was very kind _________us to your party.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232892
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc với “kind”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: It's very kind of you to Vinf: Bạn thật tốt khi …

Tạm dịch: Bạn thật tốt khi mời chúng tôi đến bữa tiệc

Đáp án: A

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

The old woman spent her _________life living with her only daughter.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:232893
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. entire (adj): bao gồm tất cả các phần

B. total (adj): tổng số

C. complete (adj): có đủ các thứ cần thiết để hoàn thành

D. quite (adj): khá

Tạm dịch: Người phụ nữ già dành cả cuộc đời sống với cô con gái duy nhất của bà.

Đáp án: A

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com