Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence.
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence.
Trả lời cho các câu 232863, 232864, 232865, 232866, 232867, 232868, 232869, 232870, 232871, 232872, 232873, 232874, 232875, 232876, 232877, 232878, 232879, 232880, 232881, 232882, 232883, 232884, 232885, 232886, 232887, 232888, 232889, 232890, 232891, 232892 dưới đây:
What is minimum entrance _________for this course?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. condition (n): điều kiện
B. requirement (n): yêu cầu
C. certificate (n): chứng nhận
D. ability (n): khả năng
Tạm dịch: Yêu cầu đầu vào tối thiểu của khóa học này là gì?
Đáp án: B
The writer could not be at the ceremony, and his wife accepted the prize on his_________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
on somebody’s behalf: đại diện, thay thế
Tạm dịch: Người tác giả không thể tham dự buổi lễ, và vợ ông đã nhận giải thưởng thay cho ông.
Đáp án: C
When the post finally fell _________, they offered it to Brian.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
vacant (adj): trống
vacantly (adv): lơ đãng
vacancy (n): vị trí công việc còn bỏ trống
to fall vacant = to become vacant: bị bỏ trống
Tạm dịch: Khi vị trí bị bỏ trống, họ đề nghị Brian đảm nhận.
Đáp án: A
Is English a compulsory subject or a(n) _________one at high school here?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. obligatory (adj): bắt buộc
B. mandatory (adj): bắt buộc
C. obliging (adj): sẵn long giúp đỡ người khác
D. optional (adj): tùy chọn
Tạm dịch: Tiếng Anh là môn bắt buộc hay môn tự chọn ở trường trung học ở đây?
Đáp án: D
If you understand a matter thoroughly, that means you understand it_________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. hardly (adv): khắc nghiệt
B. hard (adj): chăm chỉ/ khó khăn
C. completely (adv): hoàn toàn
D. scarcely (adv): hiếm hoi
Tạm dịch: Nếu bạn hiểu vấn đề một cách triệt để, có nghĩa là bạn hiểu nó hoàn toàn.
Đáp án: C
Had you told me that this was going to happen, I _________it.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Đảo ngữ: Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Tạm dịch: Nếu bạn nói với tôi rằng điều này sẽ xảy ra, tôi đã không bao giờ tin tưởng nó.
Đáp án: A
_________anyone call, would you please ask them to call back later?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will + V.inf
Đảo ngữ: Should + S + V.inf, S + will + V.inf
Would you please + V.inf: nhờ ai giúp đỡ một cách lịch sự
Tạm dịch: Nếu có ai gọi, bạn có thể yêu cầu họ gọi lại sau không?
Đáp án: B
I wish I _________Bob the money; he spent it all gambling.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: cấu trúc với “wish”
Giải thích:
Tương lai: S + wish + S + would/could + V.inf
Hiện tại: S + wish + S + V.ed
Quá khứ: S + wish + S + had + V
Vế thứ hai dùng thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã diễn ra và kết thúc ở quá khứ, nên đây là điều ước ở quá khứ.
Tạm dịch: Yêu cầu đầu vào tối thiểu của khóa học này là gì?
Đáp án: C
The plane would have landed easily _________the thick fog.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, liên từ, câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
≈ But for + N, S + would + have + V.p.p
Liên từ chỉ nguyên nhân: Because of + N = Due to + N
Tạm dịch: Máy bay đã hạ cánh dễ dàng nếu như không có sương dày.
Đáp án: B
_________you known he was a liar, would you have agreed to support him?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Đảo ngữ: Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Tạm dịch: Nếu cậu biết anh ta là một kẻ dối trá, thì cậu có đồng ý ủng hộ anh ta không?
Đáp án: C
Without the traffic jam on the high way this morning, I _________late for the meeting.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
≈ But for/ Without + N, S + would + have + V.p.p
Tạm dịch: Nếu sáng nay không có ùn tắc trên đường cao tốc thì tôi đã không đến muộn.
Đáp án: D
-"I have a headache." -" _________you take an aspirin?"
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: câu đề nghị
Giải thích:
Why don’t you + V.inf: Tại sao bạn lại không…
Tạm dịch: -"Tôi bị đau đầu." - "Sao bạn lại không uống aspirin?"
Đáp án: A
Without _________it, he hindered us instead of _________us.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, giới từ
Giải thích:
Giới từ (Preposition) + V-ing
Tạm dịch: Nếu không nhận ra điều đó thì ông ta đã cản trở chúng tôi thay vì giúp đỡ chúng tôi.
Đáp án: B
Having read the passage three times, _________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, rút gọn mệnh đề
Giải thích:
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ
Quy tắc chung để rút gọn:
- 2 mệnh đề phải có cùng chủ ngữ
- Bỏ đi chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ thành Ving (Hoặc “having + Vpp” khi mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước mệnh đề chính).
Do đó, hai mệnh đề này phải cùng chủ ngữ “I”.
Tạm dịch: Đã đọc đoạn văn này 3 lần nhưng tôi vẫn không thể hiểu ý chính của nó.
Đáp án: B
There was no one else at the post office. I_________in a queue.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng, rút gọn mệnh đề
Giải thích:
Needn’t have done: sử dụng khi một việc đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm (trong quá khứ).
must’t + V.inf: không được phép làm gì
need + (not) + V.inf: cần làm gì (need đóng vai trò là động từ khuyết thiếu)
need + to V.inf: cần làm gì (need đóng vai trò là động từ thường)
Chọn A do ngữ cảnh của câu ở thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Không còn ai ở bưu biện. Tôi đã không phải xếp hàng.
Đáp án: A
If I _________my passport, I'll be in trouble.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: câu điều điện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/may + V.inf
Tạm dịch: Nếu tôi mất hộ chiếu thì tôi sẽ gặp rắc rối lớn.
Đáp án: A
_________you pass the final examination, you'll be given a holiday in Dalat.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Once = as soon as: một khi, ngay khi
Since + mốc thời gian: từ khi
Though: mặc dù
So: do đó, vì vậy
Tạm dịch: Một khi con vượt qua kỳ kiểm tra cuối cùng, con sẽ được nghỉ tại Đà Lạt.
Đáp án: A
This shopping center gets_________crowded with shoppers at the weekend.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: so sánh kép
Giải thích:
TT ngắn: (get/ become) adj-er and adj-er
TT dài: (get/ become) more and more + adj
Tạm dịch: Trung tâm mua sắm ngày càng có đông người mua sắm vào cuối tuần.
Đáp án: B
He would still be alive today if he_________that drug.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: câu điều điện loại hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp: kết hợp giữa loại 2 và loại 3, diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would/could + V.inf
Dấu hiệu: now, today,…
Tạm dịch: Nếu không uống loại thuốc đó thì bây giờ anh ấy vẫn sống.
Đáp án: D
-"Is your name Peter?" -"Yes, _________"
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: câu nghi vấn
Giải thích:
Chủ ngữ của câu hỏi là “your name” => đại từ thay thế là “it”
Tạm dịch: -“Tên của cậu là Peter phải không?” – “Đúng thế.”
Đáp án: D
He only read for short periods each day_________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: cấu trúc chỉ mục đích
Giải thích:
in order (not) to V = so as (not) to V : để mà
so that + clause = in order that + clause : để mà
Tạm dịch: Anh chỉ đọc trong những khoảng thời gian ngắn mỗi ngày để không bị căng mắt.
Đáp án: A
She has been promoted three times_________she started working here.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
when/ as: khi
for + khoảng thời gian: trong …
since + mốc thời gian: từ khi
Tạm dịch: Cô đã được thăng cấp ba lần kể từ khi cô bắt đầu làm việc ở đây.
Đáp án: D
The resort was full of people. I wish it _________less crowded.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: cấu trúc với “wish”
Giải thích:
Tương lai: S + wish + S + would/could + V.inf
Hiện tại: S + wish + S + V.ed
Quá khứ: S + wish + S + had + V
Vế thứ nhất dùng thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã diễn ra và kết thúc ở quá khứ, nên đây là điều ước ở quá khứ.
Tạm dịch: Khu nghỉ mát đầy người. Tôi ước nó ít đông hơn.
Đáp án: D
Not only did he win the first prize, _________.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: câu đảo ngữ “not only … but also”
Giải thích:
Cấu trúc: Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….
Tạm dịch: Không chỉ giành được giải nhất mà ông ấy còn được trao một chỗ ở trường đại học.
Đáp án: C
The questions on the test were too long and difficult. I found it_________to finish them on time.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cấu trúc với “find”
Giải thích:
Cấu trúc: S + find + ( somebody / something ) + adj.
possible (adj): có thể >< impossible (adj): không thể “find”
Tạm dịch: Các câu hỏi trong bài kiểm tra quá dài và khó. Tôi thấy không thể hoàn thành chúng đúng giờ.
Đáp án: B
Most of the people_________to the wedding banquet arrived late.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
WHO: làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người ….. N (person) + WHO + V + O
WHOM: làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người …..N (person) + WHOM + S + V
Rút gọn mệnh đề quan hệ: Bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ về dạng:
- V.ing nếu ở thể chủ động
- V.p.p nếu ở thể bị động
Tạm dịch: Hầu hết những người được mời đến dự tiệc cưới đều đến muộn.
Đáp án: A
There was a _________table in the middle of the room.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: trật tự tính từ
Giải thích:
Từ nhận xét (Opinion), Kích cỡ (Size), Hình dáng (Shape), Tuổi thọ (Age), Màu sắc (Color), Nguồn gốc (Origin), Chất liệu (Material)
Tạm dịch: Có một chiếc bàn bằng gỗ tròn đẹp hàng Nhật ở giữa phòng.
Đáp án: D
Burning garbage pollutes the air with_________odours.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. pleasant (adj): dễ chịu
B. unpleasant (adj): khó chịu
C. pleasure (n): niềm vui
D. pleasing (adj): dễ chịu
Ở phía sau là một danh từ “odours” nên từ cần điền là một tính từ hợp nghĩa.
Tạm dịch: Đốt cháy rác gây ô nhiễm không khí bởi thứ mùi khó chịu.
Đáp án: B
It was very kind _________us to your party.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: cấu trúc với “kind”
Giải thích:
Cấu trúc: It's very kind of you to Vinf: Bạn thật tốt khi …
Tạm dịch: Bạn thật tốt khi mời chúng tôi đến bữa tiệc
Đáp án: A
The old woman spent her _________life living with her only daughter.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. entire (adj): bao gồm tất cả các phần
B. total (adj): tổng số
C. complete (adj): có đủ các thứ cần thiết để hoàn thành
D. quite (adj): khá
Tạm dịch: Người phụ nữ già dành cả cuộc đời sống với cô con gái duy nhất của bà.
Đáp án: A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com