Choose the best answer A, B, C or D to complete sentences.
Choose the best answer A, B, C or D to complete sentences.
Trả lời cho các câu 232894, 232895, 232896, 232897, 232898, 232899, 232900, 232901 dưới đây:
I was very proud when I was told that I’d been made into a.................... .
Đáp án đúng là: B
Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Cần 1 danh từ điền vào chỗ trống
pupil (n): học sinh ( ở độ tuổi nhỏ
student (n): học sinh, sinh viên ( ở độ tuổi lớn hơn) => hay được sử dụng hơn “pupil”
perfect (a): hoàn hào
classmate (n): bạn cùng lớp
Tạm dịch: Tôi đã rất tự hào khi trở thành một học sinh.
Đáp án: B
With a little hard work, I’m sure you’ll.............. a lot this year.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Giải thích:
reach (v): đạt được
succeed (v): thành công
achieve (v): gặt hái, thành công
qualify (v): đủ tiêu chuẩn
Tạm dịch: Với sự chăm chỉ làm việc của anh, tôi chắc anh sẽ gặt hái được nhiều thứ năm nay.
Đáp án: C
Who............. you how to cook so well?
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
teach (v): dạy learn (v): học
make (v): làm explain (v): giải thích
Tạm dịch: Ai dạy bạn nấu ăn ngon quá vậy?
Đáp án: A
Lee didn’t do so well in the test because he hadn’t................ .
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giải thích:
write (v): viết study (v): học
read (v): đọc learn (v): học
"Learn" hàm nghĩa rộng hơn "study", bao gồm việc học để có được kiến thức hoặc kỹ năng thông qua tất cả phương pháp như nghiên cứu, luyện tập, trải nghiệm... Trong khi đó, "study" mang tính hàn lâm hơn, chủ yếu liên quan tới việc đọc, nhớ, học ở trường... nhằm hiểu về một vấn đề nghiên cứu.
Trong câu đề cập đến “the test” => ta sử dụng “study” thay vì “learn”
Tạm dịch: Lee không làm bài kiểm tra tốt vì cậu ấy không học.
Đáp án: B
I think you need to ............... your ideas more clearly so that the reader doesn’t get confused.
Đáp án đúng là: C
Phrasal verbs
Giải thích:
dawn on: lóe ra trong đầu get on with: đối xử với
set out: đặt ra, đưa ra give in: nhượng bộ
Tạm dịch: Tôi bạn bạn cần đưa ra ý kiến của mình một cách rõ ràng hơn để mà người đọc không bị bối rối.
Đáp án: C
Oh, no! We’ve got a double maths................. .
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Giải thích:
subject (n): môn học interval (n): giờ ra chơi
lesson (n): bài giảng task (n): nhiêm vụ
Tạm dịch: Ồ không! Chúng tiii vừa học bài toán gấp đôi.
Đáp án: C
Children in England go to............... school from the ages of five to eleven.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
primary school: trường tiểu học
secondary school: trường trung học
high school: trường cấp 3
nursery school: trường mẫu giáo
Tạm dịch: Học sinh ở nước Anh đi học tiểu học trong độ tuổi 5 đến 10 tuổi.
Đáp án: A
I was so proud when my exam............. finally arrived in the post.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giải thích:
degree (n): bằng cấp certificate (n): chứng chỉ
result (n): kết quả grade (n): lớp
Tạm dịch: Tôi rất tự hào khi chứng chỉ thi của mình cuối cùng cũng đến được bưu điện.
Đáp án: B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com