Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence.
Trả lời cho các câu 233283, 233284, 233285, 233286, 233287, 233288, 233289, 233290, 233291, 233292, 233293, 233294, 233295, 233296, 233297, 233298, 233299, 233300, 233301, 233302, 233303, 233304, 233305, 233306, 233307, 233308, 233309, 233310, 233311, 233312 dưới đây:
It was just a friendly get-together. Everyone was wearing_________clothes. No one needed to be well-dressed.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giải thích:
Cần 1 tính từ điền vào chỗ trống để bổ nghĩa danh từ “ clothes”.
formal (a): trang trọng casual (a): bình thường
unimportant (a): không quan trọng unfriendly (a): không thân thiện
Tạm dịch: Nó chỉ là một cuộc gacpj gỡ thân mật. Mọi người đều mặc quần áo bình thường. Không ai cần phải mặc quá tươm tất cả.
Đáp án: B
_________candidates are likely to succeed in job interviews.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
Giải thích:
nervous (a): lo lắng self-conscious (a): tự ý thức
self-doubt (a): tự nghi ngờ self-confident (a): tự tin
Tạm dịch: Những thí sinh tự tin thường có khả ăng thành công trong các cuộc phỏng vấn.
Đáp án: D
In his latest speech, the Secretary General_________the importance of wildlife conservation.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
stress (v): nhấn mạnh excuse (v): xin lỗi
extord (v): mở rộng remain (v): còn lại, vẫn
Tạm dịch: Trong bài phát biểu mới nhất của mình, Tổng thư ký nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn động vật hoang dã.
Đáp án: A
Nobody seemed to be interested in the news. It was greeted with a lack of _________.
Đáp án đúng là: B
Từ loại
Giải thích:
Cần 1 danh từ điền vào chỗ trống
enthusiastic (a): nhiệt tình
enthusiasm (n): sự nhiệt tình
enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình
enthusiast (n): người nhiệt tình
Tạm dịch: Không ai quan tâm đến tin tức. Nó bị đón nhận mà chẳng có chút nhiệt tình nào.
Đáp án: B
I don't like_________jobs. In fact, I never want to work under high pressure.
Đáp án đúng là: D
Từ loại
Giải thích:
stress (n): sự áp lực tressed (a): bị áp lực
stressing (a): nhấn mạnh, gây áp lực stressful (a): căng thắng
stressful work: công việc căng thẳng
Tạm dịch: Tôi không thích những công việc căng thẳng. Thực sự thì tôi không bao giờ muốn làm việc dưới áp lực.
Đáp án: D
"My uncle has been a writer for many years." "How many books_________so far?"
Đáp án đúng là: C
Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại.( nhấn mạnh vào kết quả của hành động )
Biểu hiện của thì hiện tại hoàn thành: never, ever, so far, recently, just,..
Cấu trúc: have/has +P2
Tạm dịch: “ Chú mình làm nhà văn được nhiều năm nay rồi.” – “Trước giờ chú đã viết bao nhiêu cuốn sách rồi?”
Đáp án: C
The voters were overwhelmingly against the candidate_________proposals called for higher taxes.
Đáp án đúng là: C
Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “ whose” dùng để thay thế cho tính từ sở hữu. Theo sau “whose” sẽ là 1 danh từ.
Tạm dịch: Các cử tri đã áp đảo chống lại các ứng cử viên mà các đề xuất của họ đòi hỏi thuế cao hơn.
Đáp án: C
Was_________I said a moment ago clear ?
Đáp án đúng là: D
Đại từ quan hệ
Giải thích:
What = The things that/which …
Tạm dịch: Những điều mà tôi nói lúc nãy đã rõ ràng chứ?
Đáp án: D
The medicine _________had no effect at all.
Đáp án đúng là: B
Đại từ quan hệ
Giải thích:
Sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật. Ta cũng có thể bỏ “which” nếu đại từ quan hệ dùng để thay thế cho tân ngữ.
The medicine which/ that the doctor gave me had no effect at all.
= The medicine the doctor gave me had no effect at all.
Tạm dịch: Thuốc mà bác sĩ đưa cho tôi cả có tác dụng gì cả.
Đáp án: B
My bike, _________I had left at the gate, had disappeared.
Đáp án đúng là: B
Đại từ quan hệ
Giải thích:
Sử dụng đại từ quan hệ “which” hoặc “that” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật. Ta cũng có thể bỏ “which” nếu đại từ quan hệ dùng để thay thế cho tân ngữ.
Tuy nhiên nếu trước mệnh đề quan hệ đó là dấu phẩy thì ta chỉ được dùng “which” ( không dùng “that” cũng như bỏ trống)
Tạm dịch: Chiếc xe đạp của tôi, cái xe mà tôi để ở cổng thì đã biến mất.
Đáp án: B
The new shopping mall is gigantic. It's advertised as a place_________you can find just about anything you might want to buy.
Đáp án đúng là: B
Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “ where” dùng để tay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn. Có thể thay thế “where” bằng cụm “ giới từ + which”
It's advertised as a place where you can find just about anything you might want to buy.
= It's advertised as a place in/ at/… which you can find just about anything you might want to buy.
Tạm dịch: Khu mua sắm mới rất lớn. Nó được quảng cáo là nơi bạn có thể tìm thấy bất kỳ thứ gì bạn muốn mua.
Đáp án: B
Annie has three brothers, _________are pilots.
Đáp án đúng là: D
Đại từ quan hệ
Giải thích:
Với các đại từ chỉ số lượng như: all of/ none of/ most of/ one of /…+ Danh từ., nếu sử dụng mệnh đề quan hệ ta sẽ chuyển thành “all of/ none of/ most of/ one of /…+which/ whom”
Tạm dịch: Annie có 3 anh trai, tất cả họ đều là phi công.
Đáp án: D
-"Is April twenty-first the day _________?" -''No, the twenty-second."
Đáp án đúng là: C
Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “ when” dùng để tay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn. Có thể thay thế “when” bằng cụm “ giới từ + which”
Is April twenty-first the day you will arrive ?
= Is April twenty-first the day when you will arrive ?
= Is April twenty-first the day on which you will arrive ?
Tạm dịch: Có phải ngày 21/4 bạn sẽ đi đúng không? – Không, ngày 22 cơ.
Đáp án: C
They have an apartment _________the park.
Đáp án đúng là: A
Hiện tại phân từ
Giải thích:
Chúng ta sử dụng hiện tại phân từ ( V-ing) để rút gọn cho mệnh đề chủ động
Tạm dịch: Họ có một căn hộ trông ra công viên.
Đáp án: A
"_________having a swim in the river?" -"That's a good idea."
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc câu gợi ý
Giải thích:
Các mẫu câu đưa ra lời gợi ý mọi người cùng làm gì đó.
Why don’t we +V…?
= How/ what about + V-ing…?
= Shall we +V…?
= Suggest +V-ing…
Tạm dịch: “Vậy còn việc đi bơi ở sông thì sao?”- “ Ý hay đấy”.
Đáp án: B
There's nothing you can do _________me change my mind.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc “to V”
Giải thích:
Ta dùng mẫu câu “ to V” để diễn tả mục đích.
Tạm dịch: Bạn chẳng có thể làm gì để thay đổi quyết định của tôi đâu.
Đáp án: A
Housework is _________shared between them.
Đáp án đúng là: A
Từ loại
Giải thích:
Trạng từ đứng trước tính từ để bổ sung nghĩa cho tính từ.
equally (adv): một cách công bằng equal (a): công bằng
equality (n): sự công bằng equalizing (n): sự cân bằng
Tạm dịch: Việc nhà được chia sẻ một cách công bằng giữa họ.
Đáp án: A
"Would you like a drink?" "Oh, yes. _________a Coke. Thank you."
Đáp án đúng là: B
Thì tương lai đơn
Giải thích:
Cấu trúc “ I will have…” nghĩa là “ tôi muốn có …”
Tạm dịch:
“ Bạn muốn uống gì không?” – “ Ồ có chứ. Cho tôi một lon Coke. Cảm ơn bạn”
Đáp án: B
Hard _________he tried, the second runner could not catch up with the first one.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc với “as”
Giải thích:
Although S+be/ V+ tính từ/ trạng từ…
= In spite of/ despite + danh từ/V-ing…
= tính từ / trạng từ+ as + S+ be/V…
Tạm dịch: Dù anh ta có cố gắng thế nào, người về thứ 2 cũng không thể nào bằng đứng đầu.
Đáp án: A
Do you know _________this handbag might be?
Đáp án đúng là: D
Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “whose” dùng để thay thế cho đại từ quan hệ.
Tính từ sở hữu +Danh từ sở hữu
my => mine
your => yours
our => ours
their => theirs
his => his
her => hers
its => its
Tạm dịch: Anh có biết cái túi này của ai không?
The weather was very nice, so he found_________a raincoat with him.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc với “to V”
Giải thích:
Find + smt+ tính từ + to V: thấy cái gì đó như thế nào khi làm gì…
Tạm dịch: Thời tiết thật đẹp, vì thế anh ấy thấy không cần thiết phải mang theo áo mưa.
Đáp án: D
_________these lessons carefully or you won't understand the information on the test.
Đáp án đúng là: D
Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Động từ nguyên thể có thể đứng đầu câu để diễn tả mệnh lệnh.
Unless… = If… not…: trừ khi
Tạm dịch: Đọc những bài này một cách cẩn thận hoặc là em sẽ không hiểu dữ kiện trong bài kiểm tra đâu.
Đáp án: D
Joe, who is one of my elder sister's sons, is my favorite_________.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
nephew (n): cháu trai (con của anh, chị)
niece (n): cháu gái (con của anh, chị)
grandson (n): cháu trai ( cháu của ông bà)
uncle (n): chú
Tạm dịch: Joe, một trong những đứa con trai của chị gái tôi, là đứa cháu tôi quý nhất.
Đáp án: A
Angela is not only a capable reporter_________a promising writer.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc “ not only…but also”
Giải thích:
…not only … but also…: không những…. mà còn
Tạm dịch: Angela không nhiwngx là một nhà báo có khả năng mà còn là một tác giả đầy triển vọng.
Đáp án: C
Her husband is a writer and _________.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc “so”, “too”,”neither”, “either”
Giải thích:
“so” và “too” dùng trong câu khẳng định. “So” đứng đầu câu, “ too” đứng cuối câu. Khi dùng "too" thì vị trí của các thành phần của câu không có gì thay đổi "S + V+ O". Trong khi đó khi dùng "so", từ này được đặt ở đầu câu, đồng thời đảo vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu theo dạng "so + auxiliary verb (trợ động từ) + S".
“either” và “ neither” dùng trong câu phủ định. “ Neither” đứng đầu câu, “ either” đứng cuối câu. Cụm "not…..either" có từ "either" đứng cuối câu và vị trí câu không thay đổi "S + V + O". "Neither" được đặt ở đầu câu và vị trí trong câu sẽ bị thay đổi thành "Neither + auxiliary verb+ S"
Tạm dịch: Chồng của cô ấy là một nhà văn, cô ấy cũng thế.
Đáp án: C
I wish I _________more time to study before last exam.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc với “wish”
Giải thích:
Cấu trúc “ wish + S+ V-ed…” dùng để diễn tả điều ước cho hiện tại.
Cấu trúc “ wish +S+ had +P2…” dùng để diễn tả điều ước cho quá khứ.
Tạm dịch: Tôi ước là tôi đã có nhiều thời gian để học trước kì thi vừa rồi.
Đáp án: C
He solemnly promised_________in our business.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc “to V”
Giải thích:
Promise ( not) to V: hứa ( không) làm gì
Tạm dịch: Anh ta trịnh trọng hứa sẽ không can thiệp vào chuyện làm ăn của chúng tôi.
Đáp án: D
If you put your money into that business, you risk_________every penny.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc “V-ing”
Giải thích:
Risk + V-ing: liều lĩnh làm gì
Tạm dịch: Nếu bạn đầu tư vào công chuyện kinh doanh đó, bạn có nguy cơ sẽ mất hết mọi xu.
Đáp án: C
Wendy got a part-time job _________she would be able to pay for school expenses.
Đáp án đúng là: C
Liên từ
Giải thích:
unless: trừ khi although: mặc dù
so that: để mà but: nhưng
Tạm dịch: Wendy đi làm thêm để có thể chi trả tiền học.
Đáp án: C
_________did it take you to get used to wearing glasses?
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Từ vựng
Giải thích:
how long: bao lâu how much: bao nhiêu
how far: bao xa how often: thường xuyên như nào
Tạm dịch: Bạn mất bao lâu để quen với việc đeo kính.
Đáp án: A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com