Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence. 

Trả lời cho các câu 233283, 233284, 233285, 233286, 233287, 233288, 233289, 233290, 233291, 233292, 233293, 233294, 233295, 233296, 233297, 233298, 233299, 233300, 233301, 233302, 233303, 233304, 233305, 233306, 233307, 233308, 233309, 233310, 233311, 233312 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

It was just a friendly get-together. Everyone was wearing_________clothes. No one needed to be well-dressed.        

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233284
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Cần 1 tính từ điền vào chỗ trống để bổ nghĩa danh từ “ clothes”.

formal (a): trang trọng                             casual (a): bình thường

unimportant (a): không quan trọng            unfriendly (a): không thân thiện

Tạm dịch: Nó chỉ là một cuộc gacpj gỡ thân mật. Mọi người đều mặc quần áo bình thường. Không ai cần phải mặc quá tươm tất cả.

Đáp án: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

_________candidates are likely to succeed in job interviews.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233285
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

nervous (a): lo lắng                                   self-conscious (a): tự ý thức

self-doubt (a): tự nghi ngờ                         self-confident (a): tự tin

Tạm dịch: Những thí sinh tự tin thường có khả ăng thành công trong các cuộc phỏng vấn.

Đáp án: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

In his latest speech, the Secretary General_________the importance of wildlife conservation.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233286
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

stress (v): nhấn mạnh                                   excuse (v): xin lỗi

extord (v): mở rộng                                       remain (v): còn lại, vẫn

Tạm dịch: Trong bài phát biểu mới nhất của mình, Tổng thư ký nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn động vật hoang dã.

Đáp án: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Nobody seemed to be interested in the news. It was greeted with a lack of  _________.       

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233287
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Cần 1 danh từ điền vào chỗ trống

enthusiastic (a): nhiệt tình                     

enthusiasm (n): sự nhiệt tình

enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình 

enthusiast (n): người nhiệt tình

Tạm dịch: Không ai quan tâm đến tin tức. Nó bị đón nhận mà chẳng có chút nhiệt tình nào.

Đáp án: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

I don't like_________jobs. In fact, I never want to work under high pressure.   

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233288
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

stress (n): sự áp lực                                       tressed (a): bị áp lực

stressing (a): nhấn mạnh, gây áp lực               stressful (a): căng thắng

stressful work: công việc căng thẳng

Tạm dịch: Tôi không thích những công việc căng thẳng. Thực sự thì tôi không bao giờ muốn làm việc dưới áp lực.

Đáp án: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

 "My uncle has been a writer for many years." "How many books_________so far?"        

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233289
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại.( nhấn mạnh vào kết quả của hành động )

Biểu hiện của thì hiện tại hoàn thành: never, ever, so far, recently, just,..

Cấu trúc: have/has +P2

Tạm dịch: “ Chú mình làm nhà văn được nhiều năm nay rồi.” – “Trước giờ chú đã viết bao nhiêu cuốn sách rồi?”

Đáp án: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The voters were overwhelmingly against the candidate_________proposals called for higher taxes.         

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233290
Phương pháp giải

Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Đại từ quan hệ “ whose” dùng để thay thế cho tính từ sở hữu. Theo sau “whose” sẽ là 1 danh từ.

Tạm dịch: Các cử tri đã áp đảo chống lại các ứng cử viên mà các đề xuất của họ đòi hỏi thuế cao hơn.

Đáp án: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Was_________I said a moment ago clear ?          

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233291
Phương pháp giải

Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

What = The things that/which …

Tạm dịch: Những điều mà tôi nói lúc nãy đã rõ ràng chứ?

Đáp án: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The medicine _________had no effect at all.     

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233292
Phương pháp giải

Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật. Ta cũng có thể bỏ “which” nếu đại từ quan hệ dùng để thay thế cho tân ngữ.

The medicine which/ that the doctor gave me had no effect at all.

= The medicine the doctor gave me had no effect at all.

Tạm dịch: Thuốc mà bác sĩ đưa cho tôi cả có tác dụng gì cả.

Đáp án: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

My bike, _________I had left at the gate, had disappeared.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233293
Phương pháp giải

Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Sử dụng đại từ quan hệ “which” hoặc “that” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật. Ta cũng có thể bỏ “which” nếu đại từ quan hệ dùng để thay thế cho tân ngữ.

Tuy nhiên nếu trước mệnh đề quan hệ đó là dấu phẩy thì ta chỉ được dùng “which” ( không dùng “that” cũng như bỏ trống)

Tạm dịch: Chiếc xe đạp của tôi, cái xe mà tôi  để ở cổng thì đã biến mất.

Đáp án: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The new shopping mall is gigantic. It's advertised as a place_________you can find just about anything you might want to buy.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233294
Phương pháp giải

Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Đại từ quan hệ “ where” dùng để tay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn. Có thể thay thế “where” bằng cụm “ giới từ + which”

It's advertised as a place where you can find just about anything you might want to buy.

= It's advertised as a place in/ at/… which you can find just about anything you might want to buy.

Tạm dịch: Khu mua sắm mới rất lớn. Nó được quảng cáo là nơi bạn có thể tìm thấy bất kỳ thứ gì bạn muốn mua.

Đáp án: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Annie has three brothers, _________are pilots.           

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233295
Phương pháp giải

Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Với các đại từ chỉ số lượng như: all of/ none of/ most of/ one of /…+ Danh từ., nếu sử dụng mệnh đề quan hệ ta sẽ chuyển thành “all of/ none of/ most of/ one of /…+which/ whom”

Tạm dịch: Annie có 3 anh trai,  tất cả họ đều là phi công.

Đáp án: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

-"Is April twenty-first the day _________?" -''No, the twenty-second."       

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233296
Phương pháp giải

Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Đại từ quan hệ “ when” dùng để tay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn. Có thể thay thế “when” bằng cụm “ giới từ + which”

Is April twenty-first the day you will arrive ?

= Is April twenty-first the day when you will arrive ?

= Is April twenty-first the day on which you will arrive ?

Tạm dịch: Có phải ngày 21/4 bạn sẽ đi đúng không? – Không, ngày 22 cơ.

Đáp án: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

They have an apartment _________the park.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233297
Phương pháp giải

Hiện tại phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Chúng ta sử dụng hiện tại phân từ ( V-ing) để rút gọn cho mệnh đề chủ động

Tạm dịch: Họ có một căn hộ trông ra công viên.

Đáp án: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

"_________having a swim in the river?" -"That's a good idea."         

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233298
Phương pháp giải

Cấu trúc câu gợi ý

Giải chi tiết

Giải thích:

Các mẫu câu đưa ra lời gợi ý mọi người cùng làm gì đó.

Why don’t we +V…?

= How/ what about + V-ing…?

= Shall we +V…?

= Suggest +V-ing…

Tạm dịch: “Vậy còn việc đi bơi ở sông thì sao?”- “ Ý hay đấy”.

Đáp án: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

There's nothing you can do _________me change my mind.         

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233299
Phương pháp giải

Cấu trúc “to V”

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng mẫu câu “ to V” để diễn tả mục đích.

Tạm dịch: Bạn chẳng có thể làm gì để thay đổi quyết định của tôi đâu.

Đáp án: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Housework is _________shared between them.        

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233300
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Trạng từ đứng trước tính từ để bổ sung nghĩa cho tính từ.

equally (adv): một cách công bằng   equal (a): công bằng

equality (n): sự công bằng                equalizing (n): sự cân bằng

Tạm dịch: Việc nhà được chia sẻ một cách công bằng giữa họ.

Đáp án: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

"Would you like a drink?" "Oh, yes. _________a Coke. Thank you."         

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233301
Phương pháp giải

Thì tương lai đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc “ I will have…” nghĩa là “ tôi muốn có …”

Tạm dịch:

“ Bạn muốn uống gì không?” – “ Ồ có chứ. Cho tôi một lon Coke. Cảm ơn bạn”

Đáp án: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Hard _________he tried, the second runner could not catch up with the first one.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233302
Phương pháp giải

Cấu trúc với “as”

Giải chi tiết

Giải thích:

Although S+be/ V+ tính từ/ trạng từ…

= In spite of/ despite + danh từ/V-ing…

 = tính từ / trạng từ+ as + S+ be/V…

Tạm dịch: Dù anh ta có cố gắng thế nào, người về thứ 2 cũng không thể nào bằng đứng đầu.

Đáp án: A

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Do you know _________this handbag might be?     

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233303
Phương pháp giải

Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Đại từ quan hệ “whose” dùng để thay thế cho đại từ quan hệ.

Tính từ sở hữu +Danh từ sở hữu

my => mine

your => yours

our => ours 

their => theirs 

his => his

her => hers 

its => its

Tạm dịch: Anh có biết cái túi này của ai không? 

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

The weather was very nice, so he found_________a raincoat with him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233304
Phương pháp giải

Cấu trúc với “to V”

Giải chi tiết

Giải thích:

Find + smt+ tính từ + to V: thấy cái gì đó như thế nào khi làm gì…

Tạm dịch: Thời tiết thật đẹp, vì thế anh ấy thấy không cần thiết phải mang theo áo mưa.

Đáp án: D

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

_________these lessons carefully or you won't understand the information on the test.          

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233305
Phương pháp giải

Câu mệnh lệnh

Giải chi tiết

Giải thích:

Động từ nguyên thể có thể đứng đầu câu để diễn tả mệnh lệnh.

Unless… = If… not…: trừ khi

Tạm dịch: Đọc những bài này một cách cẩn thận hoặc là em sẽ không hiểu dữ kiện trong bài kiểm tra đâu.

Đáp án: D

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Joe, who is one of my elder sister's sons, is my favorite_________.         

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233306
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

nephew (n): cháu trai (con của anh, chị)   

niece (n): cháu gái (con của anh, chị)

grandson (n): cháu trai ( cháu của ông bà)                             

uncle (n): chú

Tạm dịch: Joe, một trong những đứa con trai của chị gái tôi, là đứa cháu tôi  quý nhất.

Đáp án: A

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Angela is not only a capable reporter_________a promising writer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233307
Phương pháp giải

Cấu trúc “ not only…but also”

Giải chi tiết

Giải thích:

…not only … but also…: không những…. mà còn

Tạm dịch: Angela không nhiwngx là một nhà báo có khả năng mà còn là một tác giả đầy triển vọng.

Đáp án: C

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Her husband is a writer and _________.        

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233308
Phương pháp giải

Cấu trúc “so”, “too”,”neither”, “either”

Giải chi tiết

Giải thích:

“so” và “too” dùng trong câu khẳng định. “So” đứng đầu câu, “ too” đứng cuối câu. Khi dùng "too" thì vị trí của các thành phần của câu không có gì thay đổi "S + V+ O". Trong khi đó khi dùng "so", từ này được đặt ở đầu câu, đồng thời đảo vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu theo dạng "so + auxiliary verb (trợ động từ) + S".

“either” và “ neither” dùng trong câu phủ định. “ Neither” đứng đầu câu, “ either” đứng cuối câu. Cụm "not…..either" có từ "either"  đứng cuối câu và vị trí câu không thay đổi "S + V + O". "Neither" được đặt ở đầu câu và vị trí trong câu sẽ bị thay đổi thành "Neither + auxiliary verb+ S"

Tạm dịch: Chồng của cô ấy là một nhà văn, cô ấy cũng thế.

Đáp án: C

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

I wish I _________more time to study before last exam.     

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233309
Phương pháp giải

Cấu trúc với “wish”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc “ wish + S+ V-ed…” dùng để diễn tả điều ước cho hiện tại.

Cấu trúc “ wish +S+ had +P2…” dùng để diễn tả điều ước cho quá khứ.

Tạm dịch: Tôi  ước là tôi đã có nhiều thời gian để học trước kì thi vừa rồi.

Đáp án: C

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

He solemnly promised_________in our business.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233310
Phương pháp giải

Cấu trúc “to V”

Giải chi tiết

 Giải thích:

Promise ( not) to V: hứa ( không) làm gì

Tạm dịch: Anh ta trịnh trọng hứa sẽ không can thiệp vào chuyện làm ăn của chúng tôi.

Đáp án: D

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

If you put your money into that business, you risk_________every penny.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233311
Phương pháp giải

Cấu trúc “V-ing”

Giải chi tiết

Giải thích:

Risk + V-ing: liều lĩnh làm gì

Tạm dịch: Nếu bạn đầu tư vào công chuyện kinh doanh đó, bạn có nguy cơ sẽ mất hết mọi xu.

Đáp án: C

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Wendy got a part-time job _________she would be able to pay for school expenses.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233312
Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

unless: trừ khi                                                      although: mặc dù

so that: để mà                                                       but: nhưng

Tạm dịch: Wendy đi làm thêm để có thể chi trả tiền học.

Đáp án: C

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

_________did it take you to get used to wearing glasses?        

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233313
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Từ vựng

Giải thích:

how long: bao lâu                          how much: bao nhiêu

how far: bao xa                              how often: thường xuyên như nào

Tạm dịch: Bạn mất bao lâu để quen với việc đeo kính.

Đáp án: A

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com