Choose the underlined part in each sentence that should be corrected.
Choose the underlined part in each sentence that should be corrected.
Trả lời cho các câu 233352, 233353, 233354, 233355, 233356 dưới đây:
Liquids take the shape (A) of any container which in (B) they (C) are placed (D) .
Đáp án đúng là: B
Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “ where” dùng để tay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn. Có thể thay thế “where” bằng cụm “ giới từ + which”
which in => in which
Tạm dịch: Chất lỏng mang hình dnagj của bất kì bình chứa nào chưa chúng.
Đáp án: B
Two out of three (A) people striking (B) by lightning (C) survive (D).
Đáp án đúng là: B
Quá khứ phân từ
Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mệnh đề bị động.
striking => struck
Tạm dịch: Hai trong 3 người bị sét đánh vẫn sống sót.
Đáp án: B
Some of (A) the houses had been (B) wrecked by the storm (C) belonged to the poor (D) villagers.
Đáp án đúng là: B
Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Động từ chính trong câu là "belonged" => "had been wrecked" nằm trong mệnh đề quan hệ, giải thích cho danh từ houses => B sai => "which had been" hoặc bỏ (rút gọn dạng phân từ)
Tạm dịch: Một số ngôi nhà bị bão phá hủy thuộc về dân làng nghèo.
Đáp án: B
The (A) notebook list (B) every opportunities (C) for handicapped (D) workers in the area.
Đáp án đúng là: C
Danh từ số ít
Giải thích:
Sau “every” danh từ để ở dạng số ít.
opportunities => opportunity
Tạm dịch: Cuốn sách liệt kê tất cả các cơ hội cho người lao động khuyết tật trong vùng.
Đáp án: C
In (A) my opinion, the new foreign (B) coach does his job relative (C) well (D).
Đáp án đúng là: C
Trạng từ
Giải thích:
Trạng từ đứng trước 1 trạng từ khác để bổ nghĩa cho nó.
relative => relatively
Tạm dịch: Theo ý kiến của tôi thì, huấn luyện viên mới người nướ ngoài làm tương đối tốt việc của mình.
Đáp án: C
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com