Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence.

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best completes each sentence.

Trả lời cho các câu 233710, 233711, 233712, 233713, 233714, 233715, 233716, 233717, 233718, 233719, 233720, 233721, 233722, 233723, 233724, 233725, 233726, 233727, 233728, 233729, 233730, 233731, 233732, 233733, 233734, 233735, 233736, 233737, 233738, 233739 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

The authorities are determined to take tougher__________to reduce crime.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233711
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

situation (n): tình huống                                                         

measure (n): phương pháp, biện pháp

requirement (n): yêu cầu                                                         

interest (n): sự hứng thú

Tạm dịch: Các nhà chức trách quyết tâm áp dụng các biện pháp cứng rắn hơn để giảm tội phạm.

Đáp án: B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The old theater is in need of complete__________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233712
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại 

Giải chi tiết

Giải thích:

renew (v): thay thế một thứ đã cũ nát bằng một vật cùng loại           

rebuild (v): xây dựng lại         

renovation (v): sơn sửa lại một công trình cũ                                     

review (v): xem lại

Tạm dịch: Nhà hát cũ cần được cải tạo sơn sửa lại toàn bộ

Đáp án: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Prior to the economic reform, the country had experienced many years of a __________ economy.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233713
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. stagnant (adj): trì trệ                                                            

B. fluent (adj): trôi chảy

C. fluently (adv): trôi chảy                                                       

D. smoothly (adv): thông suốt

Ở đây phía trước là một mạo từ “a”, sau là danh từ “economy” nên từ cần điền phải là một tính từ.

Tạm dịch: Trước thời kỳ cải cách kinh tế, đất nước đã trải qua nhiều năm kinh tế trì trệ.

Đáp án: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Education is our first__________now. We are trying to do what we can to make it better.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233714
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. prior (adj): trước                                                                 

B. prioritization (n): việc dành sự ưu tiên cho cái gì

C. priory (n): tu viện                                                                                      

D. priority (n): sự ưu tiên

Tạm dịch: Giáo dục là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi. Chúng tôi đang cố gắng làm những gì có thể để khiến nó tốt hơn.

Đáp án: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

They have made a substantial change; that means, they have made a(n) __________change.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233715
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. economic (adj): thuộc kinh tế                                               

B. considerable (adj): đáng kể

C. steady (adj): vững chắc                                                        

D. subtle (adj): tế nhị

=> considerable = substantial

Tạm dịch: Họ đã có những thay đổi đáng kể.

Đáp án: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

M.Dplayed much better than their opponents; they almost__________the match.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233716
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

dominate (v): chiếm ưu thế, làm chủ                                      

eliminate (v): loại bỏ

activate (v): kích hoạt                                                             

terminate (v): chấm dứt

Tạm dịch: M.D. chơi tốt hơn so với đối thủ của họ; họ hầu như chiếm ưu thế trong trận đấu.

Đáp án: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The company was__________because of a shortage of orders.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233717
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

solve (v): giải quyết                                                                

resolve (v): giải quyết 

dissolve (v): giải thể                                                               

involve (v): liên quan

Tạm dịch: Công ty đã bị giải thể do thiếu đơn đặt hàng.

Đáp án: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

It looks like they're going to succeed __________their present difficulties.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233718
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

because of  + N: bởi vì

despite + N: mặc dù

yet + clause: nhưng

even though + clause: mặc dù

Tạm dịch: Dường như họ sẽ thành công dù có những khó khăn hiện tại.

Đáp án: B

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Although __________, Sue drives to work every day in the middle of rush hour.           

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233719
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

although + clause: mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù giao thông lúc nào cũng đông đúc, nhưng mỗi ngày Sue toàn lái xe vào giữa giờ cao điểm.

Đáp án: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

__________, you'll probably get poor marks in the final exam.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233720
Phương pháp giải

Kiến thức: câu điều kiện, câu phức

Giải chi tiết

Tạm dịch: __________, có thể bạn sẽ có điểm kém trong kỳ thi cuối cùng.

A. Trừ khi bạn chú ý đến học hành nhiều hơn

B. Nếu bạn cố gắng làm việc chăm chỉ hơn

C. Bởi vì bạn đang nỗ lực nghiên cứu

D. Mặc điểm các bài kiểm tra không tốt lắm

Đáp án: A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

I couldn't use the pay phone __________I didn't have any coins with me.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233721
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

so + clause: vì vậy

so that + clause: để mà (chỉ mục đích)

because + clause: bởi vì

although + clause: mặc dù

Tạm dịch: Tôi không thể sử dụng điện thoại trả tiền vì tôi không có đồng tiền xu nào cả.

Đáp án: C

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

They had to work overtime__________they could finish work on time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233722
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

so that + clause: để mà (chỉ mục đích)

because + clause: bởi vì

although + clause: mặc dù

however: tuy nhiên

Tạm dịch: Họ đã phải làm việc thêm giờ để có thể hoàn thành công việc đúng giờ.

Đáp án: B

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

Your mother is a very good cook, __________we all know.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233723
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

as: như                                                                                    

but: nhưng

though: mặc dù                                                                      

then: sau đó

Tạm dịch: Mẹ cậu nấu rất ngon, như mọi người đều biết.

Đáp án: A

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Fiona stayed at work late __________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233724
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

so that + clause: để mà (chỉ mục đích)                                  

although + clause: mặc dù

so as to + V.inf: để mà                                                           

because + clause: bởi vì

Tạm dịch: Fiona ở lại làm việc muộn để hoàn thành báo cáo.

Đáp án: C

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

I can't go on picnic with you next Saturday. I__________my grandparents with my sister.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233725
Phương pháp giải

Kiến thức: các thì tương lai

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây có trạng từ “next Saturday” nên ta phải chọn thì tương lai.

Thì tương lai đơn diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision).

Thì tương lai gần diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan).

Tạm dịch: Tôi không thể đi dã ngoại với bạn thứ bảy tới. Tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi cùng chị gái tôi.

Đáp án: C

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

It was a shameful thing to say in front of__________a lot of people.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233726
Phương pháp giải

Kiến thức: tính từ, trạng từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Không đặt “too, so, very” đứng trước “a lot of”.

Tạm dịch: Thật xấu hổ khi phải nói trước mặt nhiều người.

Đáp án: B

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

This town is__________like my hometown.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233727
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

a bit (adv): một chút

more + long-adj than: SS hơn với tính từ dài

as + adj + as: SS bằng

the same as: giống

Tạm dịch: Nơi này khá giống thị trấn của tôi.

Đáp án: A

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

If you have difficult problems, you should discuss them with someone__________.           

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233728
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Dạng đầy đủ của phần cần điền phải là: “whom you can trust”. Tuy nhiên, do “whom” làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ nên có thể được lược bỏ.

Tạm dịch: Nếu bạn gặp khó khăn, bạn nên thảo luận với những người bạn có thể tin tưởng

Đáp án: D

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

He was late because his alarm clock didn't __________that morning.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233729
Phương pháp giải

Kiến thức: cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

go off: (đồng hồ báo thức) đổ chuông                                   

ring out: vang lên

break off: nổ                                                                          

come out: ló ra, hiện ra

Tạm dịch: Anh ấy muộn vì đồng hồ báo thức của anh ấy đã không đổ chuông vào buổi sáng.

Đáp án: A

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

__________or you'll get overweight.           

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233730
Phương pháp giải

Kiến thức: câu điều kiện loại 1.

Giải chi tiết

Tạm dịch: __________ nếu không bạn sẽ bị thừa cân.

A. Nếu bạn không ăn quá nhiều

B. Trừ khi bạn ăn quá nhiều

C. Đừng ăn quá nhiều

D. Khi bạn ăn quá nhiều

Đáp án: C

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

I'm expecting to have this book__________soon this year.          

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233731
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc với “have”

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ động: have someone do something: nhờ ai làm gì

Bị động: have something done

Tạm dịch: Tôi hy vọng cuốn sách này sẽ được xuất bản sớm trong năm nay.

Đáp án: A

Câu hỏi số 22:
Nhận biết

__________ your advice, I was able to avoid lots of trouble on my trip abroad.       

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233732
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Thanks to + N: Nhờ có                                                          

Despite + N: Mặc dù

Even though + clause: Mặc dù                                                  

Instead of: Thay vì

Tạm dịch: Nhờ lời khuyên của bạn, tôi đã có thể tránh được nhiều rắc rối trong chuyến ra nước ngoài.

Đáp án: A

Câu hỏi số 23:
Nhận biết

By the time you come back here next year, this new plaza building__________.           

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233733
Phương pháp giải

Kiến thức: thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

By the time + mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai => chia ở thì tương lai hoàn thành S + will + have + V.p.p

Tạm dịch: Đến thời điểm bạn trở lại đây vào năm tới, tòa nhà plaza này sẽ được hoàn thành.

Đáp án: D

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

-" __________do you use your-computer for?" -"To type lesson plans for my classes and to look for information on the Internet."

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233734
Phương pháp giải

Kiến thức: câu hỏi Wh

Giải chi tiết

Giải thích:

What … for?: Câu hỏi về mục đích

Tạm dịch: - “Bạn dùng máy tính vào mục đích gì?"

- "Để gõ kế hoạch bài học cho lớp học của tôi và tìm kiếm thông tin trên Internet."

Đáp án: A

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

Surfing, an extreme sport that originated in Hawaii, __________more popular recently.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233735
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây chủ ngữ là “surfing” là danh từ số ít nên chọn B.

Tạm dịch: Lướt sóng, một môn thể thao mạo hiểm có nguồn gốc ở Hawaii, đã trở nên phổ biến hơn trong thời gian gần đây.

Đáp án: B

Câu hỏi số 26:
Nhận biết

The car began to make an extraordinary noise so I stopped__________what it was.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233736
Phương pháp giải

Kiến thức: động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

stop + Ving:  dừng hẳn việc gì

stop + to.V: dừng lại để làm gì

Tạm dịch: Chiếc ô tô bắt đầu phát ra tiếng ồn rất to nên tôi dừng lại để xem chuyện gì xảy ra.

Đáp án: B

Câu hỏi số 27:
Nhận biết

Unless you stopped__________in that unfriendly way, nobody would like to make friends with you.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:233737
Phương pháp giải

Kiến thức: động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

stop + Ving:  dừng hẳn việc gì

stop + to.V: dừng lại để làm gì

Tạm dịch: Trừ phi cậu dừng việc cư xử theo cái cách thô lỗ, không ai muốn làm bạn với cậu.

Đáp án: D

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

The film is based on a __________ novel about the effects of war.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:233738
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

move (v): di chuyển     

moving (adj): cảm động         

movement (n): phong trào

Ở đây có mạo từ “a” đứng trước, danh từ “novel” đứng sau nên từ cần điền phải là một tính từ.

Tạm dịch: Bộ phim dựa theo một câu chuyện cảm động về hậu quả của chiến tranh.

Đáp án: C

Câu hỏi số 29:
Nhận biết

I distinctly remember __________you. I gave you $ 20.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:233739
Phương pháp giải

Kiến thức: động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

remember + V.ing: nhớ đã làm gì

remember + to.V: nhớ để làm gì

Tạm dịch: Tôi rõ ràng nhớ trả tiền cho bạn. Tôi đã đưa cho bạn 20 đô la.

Đáp án: A

Câu hỏi số 30:
Nhận biết

The man saw a notice __________to the door by a knife.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:233740
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ: Bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ về dạng:

V.ing nếu ở dạng chủ động

V.ed: nếu ở dạng bị động

Tạm dịch: Người đàn ông nhìn thấy một thông báo ghim lên cánh cửa bằng một con dao.

Đáp án: B

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com