Choose the best answer A, B, C or D to complete sentences.
Choose the best answer A, B, C or D to complete sentences.
Trả lời cho các câu 234605, 234606, 234607, 234608, 234609, 234610 dưới đây:
Despite the................ by many critics that reality TV would be a very short –lived phenomenon, it is still increasing in popularity.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. suggest (v) : gợi ý
B. suggesting (v) : gợi ý (V-ing)
C. suggestion (n) : ý kiến
D. suggested (v) : gợi ý (V-ed)
- Sau mạo từ “the” ta cần danh từ.
Tạm dịch : Mặc dù ý kiến bởi nhiều người chỉ trích rằng truyền hình thực tế sẽ là một hiện tượng rất ngắn, nhưng nó vẫn đang ngày càng phổ biến.
Several reality shows are................ watched by millions of viewers each night, and it’s clearly a form of entertainment that’s here to stay.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. current (a) : hiện nay
B. currently (adv) : hiện nay
C. currency (n) : tiền tệ
D. currentness (n) : sự thịnh hành.
- Sau tobe và trước động từ (watched) ta dùng trạng từ.
Tạm dịch : Vài chương trình thực tế thì hiện được xem bởi hàng triệu người xem mỗi tối, nó thì khá rõ ràng là một hình thức giải trí để nói.
We can watch with............ each night the “going – ons” in the house (or jungle, or bar, or school of arts).
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. excite (v) : hứng thú
B. excited (a) : hứng thú
C. exciting (a) : hứng thú
D. excitement (n) : sự hứng thú
- Sau “with” ta thường dùng một danh từ.
Tạm dịch : Chúng ta có thể xem với sự hứng thú mỗi tối "những chuyện kỳ lạ" trong nhà (hay rừng rậm, hay quán bar, hay trường nghệ thuật).
The conversations between the contestants are interesting so we don’t get bored and there are frequently ..................... conflicts, which provide further amusement.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. vary (v) : thay đổi
B. various (a) : khác nhau
C. variety (n) : sự khác nhau
D. varies (v) : thay đổi (Vs/es ).
- Trước danh từ (conflicts) ta dùng tính từ
Tạm dịch : Cuộc nói chuyện giữa những thí sinh thì thú vị vì vậy chúng tôi không bị chán và thường có những xung đột khác nhau, mà mang lại niềm vui.
I’ve always wanted to be an.................... but never did anything about it until I lost my job last year.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. entertain (v) : giải trí
B. entertaining (a) : thú vị
C. entertainer (n) : người làm trò vui
D. entertainment (n) : sự giải trí
- Sau mạo từ “an” ta dùng danh từ và theo nghĩa, ta chọn C.
Tạm dịch : Tôi luôn muốn trở thành một người làm trò vui nhưng chưa bao giờ làm bất cứ điều gì về nó cho đến khi tôi mất việc vào năm ngoái.
After a conversation with a friend about the............ of office life, I decided not to look for another job in management.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. bore (v) : làm chán
B. boring (a) : chán
C. bored (a) : chán
D. boredom (n) : sự chán
- Sau mạo từ “the” ta cần danh từ.
Tạm dịch : Sau khi nói chuyện với một người bạn về nỗi buồn chán của cuộc sống văn phòng, tôi quyết định không tìm kiếm công việc về quản lý nữa.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com