Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho khối tứ diện ABCD có thể tích là V. Gọi \({{G}_{1}},{{G}_{2}},{{G}_{3}},{{G}_{4}}\) là trọng tâm

Câu hỏi số 235295:
Vận dụng

Cho khối tứ diện ABCD có thể tích là V. Gọi \({{G}_{1}},{{G}_{2}},{{G}_{3}},{{G}_{4}}\) là trọng tâm của 4 mặt của tứ diện ABCD. Thể tích khối tứ diện \({{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}}{{G}_{4}}\) là:

 

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

Câu hỏi:235295
Phương pháp giải

Xác định thiết diện của mặt phẳng \(\left( {{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}} \right)\) với tứ diện ABCD. Sử dụng các tỉ số và chiều cao và diện tích đáy để suy ra tỉ số thể tích của các khối chóp.

Giải chi tiết

Ta có: \(\left( {{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}} \right)\) và (ABC) có điểm \({{G}_{1}}\) chung và \({{G}_{2}}{{G}_{3}}//GF//BC\) nên giao tuyến của hai mặt phẳng là HI đi qua G1 và song song với BC.

Tương tự ta chứng minh được:

\(\begin{align} & \left( {{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}} \right)\cap \left( ABD \right)=HJ//BD \\  & \left( {{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}} \right)\cap \left( ACD \right)=IJ//CD \\  & \Rightarrow \left( {{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}} \right)\equiv \left( {{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}} \right) \\ \end{align}\)

Trong (AED): \(A{{G}_{4}}\cap J{{G}_{1}}=K\Rightarrow A{{G}_{4}}\cap \left( {{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}} \right)=K\)

\(\Rightarrow \frac{d\left( {{G}_{4}};\left( {{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}} \right) \right)}{d\left( A;\left( {{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}} \right) \right)}=\frac{{{G}_{4}}K}{AK}\)

Ta có:

\(\frac{A{{G}_{1}}}{AE}=\frac{AH}{AB}=\frac{AJ}{AD}=\frac{2}{3}\Rightarrow {{G}_{1}}J//ED\Rightarrow \frac{{{G}_{4}}K}{AK}=\frac{E{{G}_{1}}}{A{{G}_{1}}}=\frac{1}{2}\)\(\Rightarrow {{V}_{{{G}_{4}}.{{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}}}}=\frac{1}{3}d\left( {{G}_{4}};\left( {{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}} \right) \right).{{S}_{{{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}}}}=\frac{1}{3}.\frac{1}{2}d\left( A;\left( {{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}} \right) \right).{{S}_{{{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}}}}=\frac{1}{2}{{V}_{A.{{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}}}}\)

Dễ dàng chứng minh được \(\Delta {{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}}\backsim \Delta JIH\) theo tỉ số \(k=\frac{1}{2}\Rightarrow {{S}_{{{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}}}}=\frac{1}{4}{{S}_{HIJ}}\Rightarrow {{V}_{A.{{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}}}}=\frac{1}{4}{{V}_{A.HIJ}}\)

\(\begin{align}  & \frac{{{V}_{A.HIJ}}}{{{V}_{A.BCD}}}=\frac{AH}{AB}.\frac{AI}{AC}.\frac{AJ}{AD}={{\left( \frac{2}{3} \right)}^{3}}=\frac{8}{27}\Rightarrow {{V}_{A.HIJ}}=\frac{8}{27}{{V}_{A.BCD}} \\  & \Rightarrow {{V}_{{{G}_{4}}.{{G}_{1}}{{G}_{2}}{{G}_{3}}}}=\frac{1}{2}.\frac{1}{4}.\frac{8}{27}=\frac{1}{27}V \\ \end{align}\)

 

Đáp án cần chọn là: A

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com