Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and write the letter A, B, C or D on the top of the first page to indicate the correct

Read the following passage and write the letter A, B, C or D on the top of the first page to indicate the correct answer to each of the questions.

            In 1972. a century after the first national park in the United States was established at Yellowstone, legislation was passed to create the National Marine Sanctuaries Program. The intent of this legislation was to provide protection to selected coastal habitats similar to that existing for land areas designated as national parks. The designation of an areas a marine sanctuary indicates that it is a protected area, just as a national park is. People are permitted to visit and observe there, but living organisms and their environments may not be harmed or removed.

The National Marine Sanctuaries Program is administered by the National Oceanic and Atmospheric Administration, a branch of the United States Department of Commerce. Initially, 70 sites were proposed as candidates for sanctuary status. Two and a half decades later, only fifteen sanctuaries had been designated, with half of these established after 1978. They range in size from the very small (less than 1 square kilometer) Fagatele Bay National Marine Sanctuary in American Samoa to the Monterey Bay National Marine Sanctuary in California, extending over 15,744 square kilometers.

The National Marine Sanctuaries Program is a crucial part of new management practices in which whole communities of species, and not just individual species, are offered some degree of protection from habitat degradation and overexploitation. Only in this way can a reasonable degree of marine species diversity be maintained in a setting that also maintains the natural interrelationships that exist among these species.

Several other types of marine protected areas exist in the United States and other countries. The National Estuarine Research Reserve System managed by the United States government, includes 23 designated and protected estuaries. Outside the United States, marine protected-area programs exist as marine parks, reserves and preserves.

Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea. Others range from the well-known Australian Great Barrer Reef Marine Park to lesser-known parks in countries such as Thailand and Indonesia, where tourism is placing growing pressures on fragile coral reef systems. As state, national, and international agencies come to recognize the importance of conserving marine biodiversity, marine projected areas whether as sanctuaries,parks, or estuarine reserves, will play an increasingly important role in preserving that diversity.

Trả lời cho các câu 239175, 239176, 239177, 239178, 239179, 239180, 239181 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

What does the passage mainly discuss? 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:239176
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?

A. Sự khác nhau giữa các công viên sinh vật biển, khu bảo tồn và khu lưu giữ

B. Các chương trình bảo tồn sinh vật biển khác nhau

C. Các hiệp định quốc tế về bảo vệ bờ biển

D. Các điểm tương đồng giữa môi trường đất và môi trường biển

Đáp án: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The word “administered” the passage is closest in meaning to  ……

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:239177
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

Từ "administered" đoạn văn có ý nghĩa gần nhất với…….

Manage (v): quản lý

Recognize (v): được công nhận

Oppose (v): phản đối

Justify (v): bào chữa

Administer (v): quản lý

Manage = administer

Dẫn chứng: The National Marine Sanctuaries Program is administered by the National Oceanic and Atmospheric Administration, a branch of the United States Department of Commerce. Initially, 70 sites were proposed as candidates for sanctuary status.

Đáp án: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The passage mentions the Monterey Bay National Marine Sanctuary in paragraph 2 as an example of a sanctuary that  ….

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:239178
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

Đoạn văn đề cập đến khu bảo tồn biển quốc gia Monterey Bay ở đoạn 2 như một ví dụ về một khu bảo tồn……

A. không được biết đến

B. có diện tích lớn

C. nhỏ hơn Fagatele Bay National Marine Sanctuary

D. ban đầu không được đề xuất làm khu bảo tồn

Dẫn chứng: They range in size from the very small (less than 1 square kilometer) Fagatele Bay National Marine Sanctuary in American Samoa to the Monterey Bay National Marine Sanctuary in California, extending over 15,744 square kilometers.

Đáp án: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

According to the passage, when was the National Marine Sanctuaries Program established? 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:239179
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

Theo đoạn văn, khi nào Khu Bảo tồn sinh vật biển quốc gia được thành lập?

A. Trước năm 1972

B. Sau năm 1987

C. Một trăm năm trước khi các vườn quốc gia được thành lập

D. Một trăm năm sau khi Vườn Quốc gia Yellowstone được thành lập

Dẫn chứng: In 1972. a century after the first national park in the United States was established at Yellowstone, legislation was passed to create the National Marine Sanctuaries Program.

Đáp án: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

According  to the passage, all of the following are achievements of the National Marine Sanctuaries Program EXCEPT …..   

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:239180
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

Theo đoạn văn, tất cả những điều dưới đây là thành tựu của Chương trình Bảo tồn Hàng hải Quốc gia NGOẠI TRỪ….

A. phát hiện một số sinh vật biển mới

B. bảo tồn mối liên hệ giữa các loài cá biển

C. bảo vệ môi trường sống ven biển

D. thành lập các khu vực mà công chúng có thể quan sát sinh vật biển

Đáp án: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

The word “periphery” in the passage is closest in meaning to 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:239181
Phương pháp giải

Đọc hiểu  

Giải chi tiết

Giải thích:

Từ "periphery" trong đoạn văn có ý nghĩa gần nhất với……

A. chiều sâu

B. đất liền

C. môi trường ấm

D. đường viền ngoài

Periphery (n): chu vi, đường bao quanh

=>  Periphery = outer edge

Dẫn chứng: Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea.

Đáp án: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The passage mentions which of the following as a threat to marine areas outside the United States? 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:239182
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Giải thích:

Các đoạn trích đề cập đến những vấn đề dưới đây như là mối đe dọa đối với các khu vực biển ngoài Hoa Kỳ?

A. Hạn chế trong hỗ trợ tài chính

B. Việc sử dụng các loài sinh vật biển làm thực phẩm

C. Tính đa dạng của khí hậu

D. Du lịch phát triển

Dẫn chứng: Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea. Others range from the well-known Australian Great Barrer Reef Marine Park to lesser-known parks in countries such as Thailand and Indonesia, where tourism is placing growing pressures on fragile coral reef systems.

Đáp án: D

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com