Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Despite their normal cylindrical form, some of the documents ______ on silk that were found at Mawangdui, an archaeological site in southeastern China, were folded into rectangles.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:248349
Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng quá khứ phân từ để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ).

Trong câu này, “written” được hiểu là “which were written”

Tạm dịch: Mặc dù hình trụ bình thường, một số tài liệu viết trên lụa được tìm thấy tại Mawangdui, một địa điểm khảo cổ ở phía đông nam Trung Quốc, được xếp thành hình chữ nhật.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

John's ______ and efficiency at the company led to his promotion to Sales Manager.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:248350
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

punctuality (n): sự đúng giờ

punctual (a): đúng giờ

punctuate (v): đánh dấu chấm câu

punctually (adv): [một cách] đúng giờ

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có sở hữu cách John’s và phía sau sau chữ “and” là một danh từ.

Tạm dịch: Sự đúng giờ và hiệu suất của John tại công ty đã dẫn đến việc thăng chức của anh ấy  lên Giám đốc bán hàng.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

I am sure your sister will lend you a sympathetic_____when you explain the situation to her.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:248351
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “lend an ear to sb/sth”: lắng nghe một cách chân thành

Tạm dịch: Tôi chắc rằng chị bạn sẽ lắng nghe bạn một cách đồng cảm khi bạn giải thích tình huống với chị ấy.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Mr. Pike is certainly a______writer; he has written quite a few books this year.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:248352
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

prolific (a): viết nhiều, ra nhiều tác phẩm

fruitful (a): sai quả, có kết quả, thành công

fertile (a): màu mỡ, phì nhiêu

successful (a): thành công

Tạm dịch: Ông Pike chắc chắn là một nhà văn viết nhiều; ông đã viết rất nhiều cuốn sách trong năm nay.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

We were quite impressed by the ______ students who came up with the answer to our question almost instantly.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:248353
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

absent-minded (a): đãng trí

big-headed (a): tự phụ

quick-witted (a): nhanh trí; thông minh

bad-tempered (a): dễ nổi nóng

Tạm dịch: Chúng tôi đã khá ấn tượng bởi những sinh viên nhanh trí đã đưa ra câu trả lời cho câu hỏi của chúng tôi gần như ngay lập tức.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

My cousin was nervous about being interviewed on television, but he ______ to the occasion wonderfully.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:248354
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “rise to the occasion”: tỏ ra có khả năng đối phó với tình thế khó khăn bất ngờ

Tạm dịch: Anh họ tôi lo lắng về việc phỏng vấn trên TV, nhưng anh ấy đã ứng phó rất tốt.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Daisy has spent the last two weekends _____ hundreds of photographs so that she can put them in separate albums.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:248355
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

play at (v): làm cái gì một cách tình cờ, không thực sự thích thú

sort out (v): phân loại, sắp xếp

cut off (v): ngăn trở, chặn đứt

fill up (v): làm cho đầy

Tạm dịch: Daisy đã dành hai ngày cuối tuần để phân loại hàng trăm bức ảnh để cô có thể đặt chúng trong các album riêng biệt.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I didn’t see the red light at the crossroads. Otherwise, I _____ my car.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:248356
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải chi tiết

Giải thích:

 “would + have PP” trong câu này thể hiện một hành động sẽ đã có thể xảy ra trong quá khứ (nhưng thực tế là không xảy ra, “would + have PP” còn được dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ)

Tạm dịch: Tôi không nhìn thấy đèn đỏ ở ngã tư. Nếu không, tôi hẳn đã dừng xe lại rồi.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

I much preferred it when we _____ to Wales every summer on holiday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:248357
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “be used to”

Giải chi tiết

Giải thích:

 “be used to” + V-ing: quen với việc làm gì

Các đáp án sai:

A. dùng cấu trúc “used to” (đã từng) ở đây là không phù hợp

C. dùng thì quá khứ hoàn thành ở đây là không đúng

D. dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở đây là không đúng

Tạm dịch: Tôi rất thích khi chúng ta đã quen với việc đến Wales mỗi kỳ nghỉ hè.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The incident happening last week left her ______ confused and hurt.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:248358
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc “leave sb doing sth”: để ai làm gì

Tạm dịch: Sự cố xảy ra vào tuần trước khiến cô cảm thấy bối rối và đau đớn.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

“We gave them the money yesterday, but we haven't received a receipt yet, ______?’’ she asked her husband.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:248359
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu hỏi đuôi này là của vế “but we haven't received a receipt yet”. Vế chính là phủ định nên câu hỏi đuôi là khẳng định

Tạm dịch: “Hôm qua chúng ta đưa cho họ tiền, nhưng chúng ta vẫn chưa nhận hoá đơn, đúng không?” cô ấy hỏi chồng.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

You and your big mouth! It was supposed to be a secret. You _____ her!

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:248360
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

shouldn’t + have PP: không nên đã làm gì (nhưng thực tế là đã làm)

mightn’t + have PP: sẽ không đã làm gì

mustn’t + have PP: chắc hẳn đã không làm gì

couldn’t + have PP: không thể đã làm gì

Tạm dịch: Bạn và cái miệng lắm mồm! Nó là một bí mật. Bạn đã không nên nói cho cô ấy!

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com