Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 55.

Trả lời cho các câu 265431, 265432, 265433, 265434, 265435, 265436, 265437, 265438, 265439, 265440, 265441, 265442, 265443, 265444, 265445 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
If these weren’t torn, I ________ them away.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:265432
Phương pháp giải

Kiến thức: câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V-ed/cột 2, S + would/should + V(nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu những cái này không bị mòn thì tôi cũng không vứt chúng đi.

Đáp án: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
It was _________ disease that very few people survived.      

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:265433
Phương pháp giải

Kiến thức: cách sử dụng “so”

Giải chi tiết

Giải thích:

Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta có cấu trúc sau:

S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V

Tạm dịch: Nó là một bệnh kinh khủng tới nỗi rất ít người có thể sống sót.

Đáp án: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Don’t do that again! You ________ have hurt yourself!      

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:265434
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc “could have P2”

Giải chi tiết

Giải thích:

“could have P2”: có thể là, có lẽ đã là… => diễn tả độ chắc chắn ít hơn 50%.

“should have P2”: đáng lẽ nên làm gì

Tạm dịch: Đừng làm thế một lần nữa! Bạn đã có thể làm đau chính mình!

Đáp án: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
I’d rather you ________ in my office.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:265435
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc sử dụng “would rather”

Giải chi tiết

Giải thích:

S + would rather + sb + Ved: muốn ai làm gì

Tạm dịch: Tôi muốn bạn đừng hút thuốc trong văn phòng của tôi.

Đáp án: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
The travel agent asked the couple which sights _________ to visit when they went to Paris.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:265436
Phương pháp giải

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu gián tiếp ở loại câu hỏi có từ để hỏi, mệnh đề gián tiếp bắt đầu bằng từ để hỏi, chuyển về câu khẳng định lùi lại một thì.

Tạm dịch: Đại lý du lịch hỏi cặp đôi muốn đi thăm quan những địa điểm nào khi họ tới Paris.

Đáp án: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
I need to go the hairdresser’s because my hair looks ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:265437
Phương pháp giải

Kiến thức: vị trí của tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Tính từ có thể đứng sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get

Tạm dịch: Tôi cần đi tới tiệm cắt tóc bởi mái tóc của tôi trông thật tệ hại.

Đáp án: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
According to the victim, she was attacked ________ a knife.     

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:265438
Phương pháp giải

Kiến thức: giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

be attacked with sth: bị tấn công với một cái gì

Tạm dịch: Theo như nạn nhân, cô ấy bị tấn công với một con dao.

Đáp án: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
There are many similarities between his beliefs and _________.          

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:265439
Phương pháp giải

Kiến thức: đại từ sở hữu

Giải chi tiết

Giải thích:

• Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its
• Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

Tạm dịch: Có nhiều sự giống nhau giữa lòng tin của anh ấy và của cô ấy.

Đáp án: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
We had ________ weather on our trip that we had to stay indoors.       

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:265440
Phương pháp giải

Kiến thức: cách sử dụng “such”

Giải chi tiết

Giải thích:

* Such + a/an + adj + N(đếm được số ít)

* Such + Adj + N(số nhiều)

* Such + adj + N(không đếm được)

Tạm dịch: Chúng tôi đã có thời tiết tệ đến nỗi chúng tôi phải ở trong nhà vào chuyến đi của chúng tôi.

Đáp án: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
_________ going to the museum as it has very few exhibits.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:265441
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc đi với “worth”

Giải chi tiết

Giải thích:

It is (not) worth doing sth: (không) đáng làm gì

Tạm dịch: Không đáng để đi tới bảo tàng vì có rất ít đồ triển lãm.

Đáp án: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
We saw the ship _________ over the horizon.           

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:265442
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc đi với “see”

Giải chi tiết

Giải thích:

See + Ving: nhìn thấy một phần của hành động

See + V: nhìn thấy cả quá trình hành động diễn ra

Tạm dịch: Chúng tôi đã nhìn thấy con tàu biến mất ở chân trời.

Đáp án: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
_________ countries have promised to help save the environment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:265443
Phương pháp giải

Kiến thức: cách sử dụng “most”

Giải chi tiết

Giải thích:

Most: hầu hết => là từ hạn định, nhằm giới hạn danh từ sau nó.Chức năng cú pháp như một tính từ (đứng trước danh từ). Đây là trường hợp nói chung chung chả biết ai với ai, cái gì với cái gì.

Khi muốn đề cập đến những đối tượng cụ thể, đã được biết đến hay hiểu từ trước thì bắt buộc phải dùng “Most of “ và theo sau nó phải là các danh từ xác định.

Tạm dịch: Hầu hết các nước đã hứa bảo vệ môi trường.

Đáp án: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
You look tired. _________ enough sleep these days?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:265444
Phương pháp giải

Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

Tạm dịch: Trông bạn có vẻ mệt. Bạn có ngủ đủ những ngày gần đây không?

Đáp án: B          

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
I’ll get my secretary ________ you a call tomorrow.     

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:265445
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc đi với “get”

Giải chi tiết

Giải thích:

Get sb to do sth: nhờ ai làm việc gì

Tạm dịch: Tôi sẽ nhờ thư kí gọi điện cho bạn vào ngày mai.

Đáp án: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
_________ after the race, the runners sat on the grass.        

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:265446
Phương pháp giải

Kiến thức: câu rút gọn đồng chủ ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu đầy đủ: Because they were exhausted after the race,…

Khi rút gọn, ta lược bỏ “because”, chủ ngữ, và động từ to be

Tạm dịch: Bởi vì kiệt sức sau cuộc đua, những vận động viên chạy ngồi trên cỏ

Đáp án: C

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com