Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1. Cho các chất sau: CuO, Zn, MgO, Cu, Fe(OH)3, BaSO4. Hãy xác định chất nào đã cho ở trên khi tác

Câu hỏi số 266566:
Vận dụng cao

1. Cho các chất sau: CuO, Zn, MgO, Cu, Fe(OH)3, BaSO4. Hãy xác định chất nào đã cho ở trên khi tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

a. Khí nhẹ hơn không khí.

b. Dung dịch có màu nâu.

c. Dung dịch có màu xanh lam.

d. Dung dịch không có màu.

Viết các phương trình phản ứng minh họa?

2. Có bốn lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: C2H5OH, Cu(NO3)2, CH3COOH, C6H12O6 (glucozơ), H2SO4, Na2CO3. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch trên và viết phương trình phản ứng xảy ra?

3. Bốn chất hữu cơ có công thức phân tử như sau: C2H2, C2H6O, C2H6O2, C2H6 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Biết rằng:

- Chất Y tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với dung dịch NaOH.

- Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH và làm quỳ tím hóa đỏ.

- Chất X khi bị đốt cháy tỏa nhiều nhiệt.

- Chất T làm mất màu dung dịch brom.

Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên của các chất X,Y,Z, T. Viết các phương trình phản ứng minh họa?-

Quảng cáo

Câu hỏi:266566
Phương pháp giải

1. Ghi nhớ tính chất hóa học của axit khi tác dụng với kim loại, oxit bazo, bazo, muối

Ghi nhớ màu sắc đặc trưng của các dung dịch muối

2.

Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của các chất để chọn thuốc thử nhân biết, chú ý đến thứ tự cho các thuốc thử để nhận biết chất nào trước, chất nào sau.

3.

Chất tác dụng được với Na là axit hoặc ancol

Chất tác dụng được với NaOH và làm quỳ tím hóa đỏ => là axit

Chất là mất màu dung dịch nước brom => chất có liên kết pi trong phân tử

=> từ đó viết được CTCT của các chất.

Giải chi tiết

1. CuO, Zn, MgO, Cu, Fe(OH)3, BaSO4

a. Chất khi tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí là: Zn

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

b. Chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo dung dịch màu vàng nâu là: Fe(OH)3

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

                             (vàng nâu)

c. Chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo dung dịch màu xanh lam là: CuO

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

                        (xanh lam)

d. Chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo dung dịch không màu là: MgO

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

                       (không màu)

2. Nhận biết: C2H5OH, Ca(NO3)2, CH3COOH, C6H12O6 (glucozo), H2SO4, Na2CO3

 

Phương trình hóa học:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaNO3

CH2OH-(CHOH)4-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

3.

Công thức cấu tạo ứng với các công thức phân tử:

C2H2: CH≡CH

C2H6O: CH3-CH2-OH

C2H4O2: CH3COOH

C2H6: CH3-CH3

- Chất Y tác dụng được với Na nhưng không tác dụng được với NaOH nên Y là hợp chất ancol

=> Y là ancol etylic, công thức cấu tạo CH3-CH2-OH

2CH3-CH2-OH + 2Na → 2CH3-CH2-ONa + H2

- Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH và làm quỳ tím hóa đỏ nên Z là axit

=> Z là axit axetic, công thức cấu tạo CH3COOH

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

- Chất X khi bị đốt cháy tỏa nhiều nhiệt

=> X là etan, công thức cấu tạo CH3-CH3

2CH3-CH3 + 7O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 4CO2 + 6H2O

- Chất T làm mất màu dung dịch nước brom

=> T là axetilen, công thức cấu tạo CH≡CH

CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com