Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

III. Choose the best answer.

III. Choose the best answer.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
Now, I'd like to tell you my most memorable experience.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:274909
Phương pháp giải

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

memorable (adj): đáng nhớ

A. forgetting (V-ing): quên                            

B. forgettable (adj): có thể quên

C. unforgettable (adj): không thể quên           

D. forget (v): quên

=> memorable = unforgettable

Tạm dịch: Bây giờ tôi sẽ kể cho bạn trải nghiệm đáng nhớ nhất của tôi.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
The 25th wedding anniversary is called the _______ anniversary.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:274910
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. silver (adj): bằng bạc                                             

B. special (adj): đặc biệt

C. golden (adj): bằng vàng                                         

D. diamond (adj): bằng kim cương

Tạm dịch: Kỉ niệm đám cưới lần thứ 25 được gọi là kỉ niệm bạc.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Would you mind if I asked you some _______ questions ?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:274911
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Trước danh từ (questions) cần dùng tính từ.

A. personally (adv): một cách cá nhân                       

B. person (n): con người

C. personal (adj): cá nhân, thuộc cá nhân                  

D. perfectly (adv): một cách hoàn hảo

Tạm dịch: Bạn có phiền nếu tôi hỏi một vài câu hỏi riêng tư không?

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
I wanted to stop _________ some presents but we didn't have enough time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:274912
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc đi với “stop”

Giải chi tiết

Giải thích:

stop + to V: dừng để làm gì

stop + V-ing: dừng làm gì

Tạm dịch: Tôi đã muốn dừng lại để mua vài món quà nhưng chúng tôi đã không có đủ thời gian.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
Peter _______to go in for the exam.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:274913
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. avoid (v): tránh (+Ving)                                        

B. let (v): cho phép (let sb do sth)

C. advise (v): khuyên                                                 

D. decide (v): quyết định (+ to V)

Tạm dịch: Peter đã quyết định tham gia kì thi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
Sarah brightened _______ considerably as she thought of Emily's words.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:274914
Phương pháp giải

Kiến thức: phrasal verbs

Giải chi tiết

Giải thích:

brighten up: cảm thấy vui vẻ

Tạm dịch: Sarah đã cảm thấy vui vẻ một cách đáng kể khi cô ấy nghĩ về những lời của Emily.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
Unselfishness is the very essence of friendship.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:274915
Phương pháp giải

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

essence (n): bản chất, tính chất

A. romantic part: phần quyến rũ                                 

B. important part: phần quan trọng

C. difficult part: phần khó khăn                                  

D. interesting part: phần thú vị

=> essence = important part

Tạm dịch: Sự không ích kỉ là bản chất của tình bạn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
I got my friend ________ her car for the weekend.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:274916
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc đi với “get, let”

Giải chi tiết

Giải thích:

get sb to do sth = have sb do sth: sai khiến, thuyết phục ai làm gì

let sb do sth = allow sb to do sth: cho phép ai làm gì

Tạm dịch: Tôi đã thuyết phục bạn tôi cho tôi mượn xe ô tô vào cuối tuần.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
Are you going to let me_________that last piece of apple pie?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:274917
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc đi với “let”

Giải chi tiết

Giải thích:

let sb do sth = allow sb to do sth: cho phép ai làm gì

Tạm dịch: Bạn sẽ cho phép tôi ăn miếng bánh táo cuối cùng chứ?

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
The Second World War________in 1939 and_______in 1945.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:274918
Phương pháp giải

Kiến thức: thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả sự việc, hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ở một thời điểm xác định.

Tạm dịch: Chiến tranh Thế giới thứ II đã bắt đầu vào năm 1939 và kết thúc vào năm 1945.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
I am looking forward to _______ from you soon

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:274919
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc có từ “look”

Giải chi tiết

Giải thích:

look forward to doing sth: trông mong làm gì

Tạm dịch: Tôi đang mong chờ nghe tin từ bạn sớm.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
While he _______ dinner, I _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:274920
Phương pháp giải

Kiến thức: thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ đơn diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn).

Tạm dịch: Khi anh ấy đang ăn tối, tôi đã đến.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
______ is all that most human beings are looking for.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:274921
Phương pháp giải

Kiến thức: từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. happiness (n): sự hạnh phúc                                  

B. happily (adv): một cách hạnh phúc

C. happy (adj): hạnh phúc                                          

D. unhappy (adj): không hạnh phúc

Ta cần một danh từ ở chỗ trống để làm chủ ngữ.

Tạm dịch: Hạnh phúc là tất cả những gì loài người tìm kiếm.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
We always celebrate our wedding ____ with dinner in an expensive restaurant every year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:274922
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. party (n): bữa tiệc                                                  

B. anniversary (n): lễ kỉ niệm

C. cake (n): bánh                                                        

D. ring (n): nhẫn

Tạm dịch: Chúng tôi luôn ăn mừng lễ kỉ niệm ngày cưới bằng bữa tối ở trong một nhà hàng đắt tiền vào mọi năm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
Could you keep ______ while I’m on the phone, please? Don’t make so much noise.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:274923
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. quiet (adj): yên lặng                                              

B. enjoyable (adj): thú vị

C. happy (adj): hạnh phúc                                          

C. comfortable (adj): thoải mái

Tạm dịch: Bạn có thể làm ơn giữ yên lặng khi tôi đang nói chuyện điện thoại không? Đừng gây ồn ào quá.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com