Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer among A, B, C and D.

Choose the best answer among A, B, C and D.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
She  stays               home to take care               her sick mother.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:276290
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “To stay at home”: ở nhà

“To take care of…”: chăm nom, chăm sóc

Tạm dịch: Cô ở nhà để chăm sóc cho người mẹ bị bệnh.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
It is not easy to               our bad habits.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:276291
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

suffer (v): chịu đựng

take care (v): chăm sóc

overcome (v): vượt qua

spend (v): dành (thời gian)

Tạm dịch: Không dễ dàng để vượt qua những thói quen xấu của chúng ta.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
The                have to suffer from a serious physical or mental disability.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:276292
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

The + adj = danh từ chỉ người

educated (a): được giáo dục

handicapped (a): tật nguyền

aged (a): có tuổi

orphan (n): trẻ mồ côi

Tạm dịch: Người khuyết tật phải chịu một khuyết tật về thể chất hoặc tinh thần nghiêm trọng.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
A home for children whose parents are dead is called a(n)                            .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:276293
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

kindergarten (n): nhà trẻ

orphanage (n): trại trẻ mồ côi

street people house (n): nhà cho người vô gia cư

lodging (n): chỗ ở

Tạm dịch: Một ngôi nhà cho trẻ em mà cha mẹ đã chết được gọi là trại trẻ mồ côi

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
Those students volunteered to care               the sick and the aged.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:276294
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “To care for sb/sth”: quan tâm, chăm sóc đến ai/cái gì

Tạm dịch: Những sinh viên đó tình nguyện chăm sóc người bệnh và người già.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
I often take part               social activities every weekend.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:276295
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “To take part in sth”: tham gia vào cái gì

Tạm dịch: Tôi thường tham gia vào các hoạt động xã hội vào mỗi cuối tuần.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
Landslides have cut off many villages in remote areas.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:276296
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

remote (a): xa xôi

suburb (n): vùng ngoại ô

central (a): trung tâm

faraway (a): xa xôi

natural (a): tự nhiên

=> remote = faraway

Tạm dịch: Lở đất đã làm sụp nhiều ngôi làng ở vùng sâu vùng xa.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
The local authority asked for a               contribution from the community to repair roads and bridges.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:276297
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

volunteer (n, v): tình nguyện, người tình nguyện

voluntary (a): tự nguyện, tình nguyện

voluntarily (adv): một cách tự nguyện, tình nguyện

voluntariness (n): tính chất tự nguyện

Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có mạo từ “a”, phía sau có danh từ. Ta cần tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

Tạm dịch: Chính quyền địa phương đã yêu cầu đóng góp tự nguyện từ cộng đồng để sửa chữa đường xá và cầu.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
Each nation has many people who voluntarily take care of others.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:276298
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

take care of (v): chăm sóc

look after (v): chăm sóc

take part in (v): tham gia vào

organize (v): tổ chức

clean up (v): dọn dẹp

=> take care of = look after

Tạm dịch: Mỗi quốc gia có nhiều người tự nguyện chăm sóc người khác.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
They all denied               her.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:276299
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “deny doing sth”: phủ định việc làm gì

“ever” đứng giữa trợ động từ “have” và quá khứ phân từ

Tạm dịch: Họ đều phủ nhận đã từng gặp cô ấy.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
In addition to               , I do the washing up.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:276300
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Hai vế của câu này cùng chủ ngữ, cho nên vế đầu có thể không cần dùng chủ ngữ.

“In addtion to + V-ing”: ngoài việc làm gì

Tạm dịch: Ngoài việc chuẩn bị bữa tối, tôi cũng rửa chén.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
Tom was accused of               some top secret document.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:276301
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “accuse of doing sth”: buộc tội, kết tội về việc làm gì

Tạm dịch: Tom bị buộc tội đã lấy cắp một số tài liệu bí mật hàng đầu.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
No one can prevent us from               good things.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:276302
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “To prevent sb from doing sth”: ngăn cản ai đó làm gì

Tạm dịch: Không ai có thể ngăn cản chúng ta làm những điều tốt đẹp.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
But after              it over, I decided to laugh at myself and just join anyway.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:276303
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ, cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Hai vế của câu này cùng chủ ngữ, cho nên vế đầu có thể không cần dùng chủ ngữ.

After + doing sth: sau khi làm gì

Tạm dịch: Nhưng sau khi suy nghĩ lại thật kỹ, tôi quyết định cười nhạo bản thân mình và vẫn tham gia.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com