Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1) Cho tam giác ABC vuông tại A có AH  là đường cao. Biết \(BH = 9\)cm, \(HC = 16\)cm. Tính độ dài

Câu hỏi số 278719:
Vận dụng

1) Cho tam giác ABC vuông tại A AH  là đường cao. Biết \(BH = 9\)cm, \(HC = 16\)cm. Tính độ dài AH, AC, số đo \(\angle ABC\) (số đo làm tròn đến độ).

2) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn, kẻ hai tiếp tuyến Ax, By với nửa đường tròn, M  là một điểm nằm trên nửa đường tròn ( M khác A B), từ M  kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn cắt Ax, By lần lượt tại CD.

a) Chứng minh rằng: \(CD = AC + BD\)

b) AM cắt OC  tại E, BM cắt OD tại F. Chứng minh \(EF = OM\).

c) Chứng minh rằng tích \(AC.BD\) không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.

d) Kẻ  MH  vuông góc với AB tại H,  MH  cắt  BC  tại I. Chứng minh rằng là trung điểm của MH.

Quảng cáo

Câu hỏi:278719
Phương pháp giải

1) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính độ dài AH, AC. Áp dụng công thức sin để tính số đo\(\angle ABC\).

2) a) Áp dụng tính chất tiếp tuyến để chứng minh \(AC = CM,BD = MD\)

b) Chứng minh MEOF  là hình chữ nhật, từ đó suy ra\(EF = OM\)

c) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông và dựa vào\(AC = CM,BD = MD\) để chứng minh.

d) Kéo dài BM cắt AC tại K, dựa vào tam giác đông dạng để chứng minh \(IM = \frac{1}{2}MH\)

Giải chi tiết

1)

 

Xét tam giác ABC vuông tại AAH  là đường cao.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

\(\begin{array}{l} + )A{H^2} = BH.HC \Rightarrow AH = \sqrt {9.16}  = 12\\ + )A{C^2} = CH.BC = CH.\left( {CH + BH} \right) \Rightarrow AC = \sqrt {16.\left( {9 + 16} \right)}  = 20\end{array}\)

Xét tam giác ABC vuông tại A có:

\(\sin \left( {\angle ABC} \right) = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{AC}}{{CH + BH}} = \frac{{20}}{{16 + 9}} = \frac{4}{5} \Rightarrow \angle ABC = \arcsin \frac{4}{5} \approx {53^o}\). 

2)

 

a) Chứng minh rằng: \(CD = AC + BD\)

Xét nửa đường tròn tâm O đường kính ABAC MC là hai tiếp tuyến giao nhau tại M với M, A là tiếp điểm \( \Rightarrow AC = MC\)(tính chất tiếp tuyến)

Chứng minh tương tự ta có\(MD = BD\).

M nằm trên đoạn CD nên\(CD = MD + MC\). Mà có\(AC = CM,BD = MD\) (cmt)

Suy ra \(CD = AC + BD\) (đpcm).\(\)\(\) \(\)

b) AM cắt OC tại E,  BM cắt OD tại F. Chứng minh \(EF = OM\).

Có: \(MD = BD\)(cmt) suy ra D nằm trên đường trung trực của MB (do cách đều hai điểm M, B)

Có: \(OM = OB\)(do cùng là bán kính) suy ra O nằm trên trung trực của MB (do cách đều M, B)

Suy ra OD là trung trực của MB, suy ra \(OD \bot MB.\)

Chứng minh tương tự có \(OC \bot AM.\)

Xét tứ giác MEOF có:

+) \(\angle AMB = {90^o}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

+) \(\angle MEO = {90^o}\) (do \(OC \bot AM\))

+) \(\angle MFO = {90^o}\)(do \(OD \bot MB\))

Suy ra tứ giác MEOF là hình chữ nhật (do có 3 góc vuông), suy ra  \(EF = MO\) (hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau). (đpcm)

c) Chứng minh rằng tích \(AC.BD\) không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.

Vì  MEOF  là hình chữ nhật nên\(\angle FOE = {90^o}\), suy ra tam giác COD  vuông tại O.

Xét tam giác COD vuông tại OOM  là đường cao (\(OM \bot CD\) do CD  là tiếp tuyến với đường tròn)

\( \Rightarrow CM.MD = O{M^2}\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

Mà có: \(CM = AC,\;\;MD = BD\)(cmt)

\( \Rightarrow AC.BD = O{M^2} = {R^2}\).

\( \Rightarrow AC.BD\) luôn không đổi với mọi vị trí của điểm M.

d) Kẻ MH  vuông góc với AB  tại H,  MH cắt  BC  tại  I. Chứng minh rằng  I  là trung điểm của MH.

Kéo dài MB cắt AC tại K.

Có: \(\angle CKM = \angle DBM\)(do AC song song với BD)                                              (1)

Có: \(\angle KMC = \angle DMB\)(hai góc đối đỉnh)                                                 (2)

Mà có tam giác MBD cân tại D (do \(MD = BD\)) nên \(\angle DMB = \angle DBM\)         (3)

Từ (1), (2), (3) ta có: \(\angle CKM = \angle KMC\), suy ra tam giác KMC cân tại C, suy ra \(KC = CM\).

Mà có: \(CA = CM\) (cmt)

\( \Rightarrow CK = AC = \frac{1}{2}AK\).

Xét tam giác KBC có: MI song song với KC (do cùng vuông góc với AB)

\( \Rightarrow \frac{{MI}}{{KC}} = \frac{{BM}}{{BK}}\) (định lí Ta-lét)                                 (4)

Xét tam giác ABKMH song song với AK (do cùng vuông góc với AB)

\( \Rightarrow \frac{{MH}}{{AK}} = \frac{{BM}}{{BK}}\) (định lí Ta-lét)                               (5)

Từ (4) và (5) suy ra \(\frac{{MI}}{{KC}} = \frac{{MH}}{{AK}}\). Mà có \(KC = \frac{1}{2}AK\) (cmt)

\( \Rightarrow MI = \frac{1}{2}MH \Rightarrow IH = MH - MI = MH - \frac{1}{2}MH = \frac{1}{2}MH \Rightarrow MH = MI\)

Vậy I là trung điểm của IH  (đpcm).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com