Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Quảng cáo
Câu 1: It was suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam.
A. studies
B. more
C. attempting
D. to pass
Kiến thức: Thức giả định
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc: It be suggested that + S + Vo
studies => study
Tạm dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: From the documents, the interviewer will have some insight into your social skills, work motivation, and keen for the job.
A. documents
B. into
C. motivation
D. keen
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Từ "keen" trong "be keen on something" (ham thích cái gì) là tính từ.
Tuy nhiên, cần một danh từ để cùng loại với các (cụm) từ được nối với nhau bằng liên từ 'and' (social skills, work motivation)
keen => keeness
Tạm dịch: Từ những tài liệu này, người phỏng vấn sẽ có cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, động lực làm việc và niềm ham thích công việc của bạn.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Many flowering plants benefit of pollination by adult butterflies and moths.
A. flowering
B. benefit of
C. by
D. butterflies
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
benefit (from/by something): hưởng lợi từ/ bởi cái gì
benefits of => benefit from/by
Tạm dịch: Nhiều thực vật đang ra hoa hưởng lợi từ việc thụ phấn bởi những con bướm trưởng thành hoặc những con bướm đêm.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: If you work hard, you would be successful in anything you do.
A. in
B. anything
C. you work
D. would be
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai:
If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can/may… + V +…
would be => will be
Tạm dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong bất cứ điều gì bạn làm.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Industrial emissions, together with littering, is causing many problems in our large, industrial cities today.
A. with
B. is
C. many
D. large, industrial cities
Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Khi trong câu có chủ ngữ là “S1, together with S2” thì động từ được chia theo S1.
Ở đây S1 là số nhiều, nên ta dùng to be là “are”
is => are
Tạm dịch: Khí thải công nghiệp, cùng với rác thải, đang gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn ngày nay.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Climbing down the tree, one of the eggs was broken so he decided to throw it away.
A. it
B. so
C. one
D. Climbing down
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng V-ing để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, tuy nhiên “he” và “one of the eggs” khác chủ ngữ nên không thể rút gọn.
Climbing down => When he climbed down
Tạm dịch: Khi leo xuống cây, một trong những quả trứng bị vỡ nên anh ta quyết định vứt nó đi.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Educated in the UK, his abilities are widely recognized in the world of professionals.
A. the UK
B. his abilities are
C. recognized
D. the world of professionals
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ như sau:
S + V1 + O, S + V2 + O => Ving (Chủ động)/ Vpp (Bị động) + O, S + V2 + O
his abilities are => he is
Tạm dịch: Được đào tạo ở Anh, anh ấy được biết đến rộng rãi trong giới chuyên gia.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: In my opinion, I think that this book is more interested than the other one.
A. In
B. I think that
C. more interested than
D. the other one
Kiến thức: Lỗi lặp từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
In my opinion = I think that: Tôi nghĩ rằng => nên chỉ dùng một trong 2 cụm từ để trình bày ý kiến
I think that => Ø
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng quyển sách này hấp dẫn hơn quyển kia.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Opened the letter from her boyfriend, she felt extremely excited.
A. Opened
B. from
C. felt
D. excited
Kiến thức: Hiện tại phân từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ta sử dụng hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động cùng chủ ngữ trong câu.
opened => opening
Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: We bought some German lovely old glasses when we had a holiday in Germany last year.
A. bought
B. when
C. German lovely old
D. in Germany
Kiến thức: Trật tự của tính từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau:
Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape ( hình dáng) – Color ( màu sắc) – Origin (nguồn gốc ) – Material ( chất liệu ) – Purpose ( mục đích ).
Geman: nước Đức => nguồn gốc
Lovely : đáng yêu => ý kiến
Old : cổ, cũ => tuổi tác
German lovely old => lovely old German
Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài chiếc ly cổ của Đức rất yêu khi mà chúng tôi đi nghỉ ở Đức năm ngoái.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Establishing in 1984 for students who wanted to study art and music subjects, LaGuardia was the first public school of its kind.
A. Establishing
B. for students
C. was
D. of its kind
Kiến thức: Rút gọn câu ở dạng bị động
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ở đây “LaGuardia” (tên một ngôi trường) đóng vai trò chủ ngữ, nên mệnh đề rút gọn phải được chia ở dạng bị động.
Establishing => Established
Tạm dịch: Được thành lập vào năm 1984 cho những học sinh muốn học về hội họa và âm nhạc, LaGuardia là ngôi trường công lập đầu tiên ở thể loại này.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: A recent research shows that walking for even twenty minutes a day can have significance health benefits.
A. walking
B. even
C. a day
D. significance
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ở đây có cụm danh từ “health benefits” nên phía trước phải là một tính từ bổ nghĩa.
significance (n): tầm quan trọng
significant (adj): đáng kể
significance => significant
Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy đi bộ chỉ 20 phút mỗi ngày có thể mang lại lợi ích đáng kể cho sức khỏe.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: U.S. President Donald Trump, accompanied by hundreds of bodyguards, have paid a visit to Vietnam for the APEC Summit this year.
A. accompanied
B. of
C. have
D. a visit
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
-
Đáp án : C(4) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ở đây chủ ngữ là “U.S. President Donald Trump”, do đó “have” phải chia ở dạng số ít.
have => has
Tạm dịch: Tổng thống Mỹ Donald Trump cùng hàng trăm vệ sĩ đã có chuyến thăm Việt Nam dự Hội nghị cấp cao APEC năm nay.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: The letter was sent by special delivery must be important.
A. was sent
B. special delivery
C. must be
D. important
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Trong cau có 2 động từ chính mà lại có 1 chủ ngữ => thiếu đại từ quan hệ.
was sent => which was sent/ sent (rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động)
Tạm dịch: Lá thư được gửi bởi vận chuyển đặc biệt hẳn là rất quan trọng.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region.
A. I think
B. the best
C. among
D. the SEA region
Kiến thức: Lỗi lặp từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
I think = In my judgment: theo đánh giá của tôi.
Lặp cấu trúc => bỏ “I think”.
Tạm dịch: Theo đánh giá của tôi, Hem là nhà vật lý giỏi nhất trong những nhà khoa học của vùng SEA.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: The Green Restaurant uses fresh produce on their dishes, much of which the owners grow in their own garden.
A. produce
B. their
C. much
D. the owners
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ không xác định, các cụm từ chỉ số lượng như all of/ many of/ much of/ most of/ none of/... có thể dùng với whom, which và whose.
Trong câu này, “produce” là danh từ đếm được nên ta dùng “many”.
much => many
Tạm dịch : Nhà hàng Green sử dụng những sản phẩm sạch cho những món ăn của họ, nhiều trong số chúng mà người chủ trồng trong vườn của chính họ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: These exercises look easy, but they are very relatively difficult for us.
A. These exercises
B. easy
C. very relatively
D. for
Kiến thức: Lỗi lặp từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
very (adv) : rất
relatively (adv) : tương đối, khá
Vì cả hai từ này đều có nghĩa bằng nhau nên chỉ cần dùng một trong hai là đủ.
very relatively => very / relatively
Tạm dịch : Những bài tập này thì trông có vẻ dễ, nhưng chúng rất khó đối với chúng tôi.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: He takes four paracetamol everyday, not knowing that will seriously damage his liver.
A. four paracetamol
B. everyday
C. not knowing
D. that
Kiến thức: Phân biệt nghĩa của từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
everyday (adj): hằng ngày => đứng trước danh từ
every day (adv): mỗi ngày => đứng ở đầu câu hoặc cuối câu
everyday => every day
Tạm dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan nghiêm trọng.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: What are the differences between women in old times with women in modern times?
A. What
B. the differences
C. with
D. in
Kiến thức: Cặp liên từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
with => and
between …and …. : giữa … và …
Tạm dịch: Sự khác biệt nào giữa người phụ nữ xưa và người phụ nữ hiện đạị?
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: Having finished his term paper before the deadline, it was delivered to the professor before the class.
A. Having finished
B. before the
C. it was delivered
D. before
Kiến thức: Dạng chủ động, bị động
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu này phải là người thực hiện hành động “finish” ở vế trước, vì thế chủ ngữ không thể là “it” được. Phải chuyển sang thể chủ động
it was delivered => he delivered it
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài thi học kỳ của mình trước thời hạn, cậu ấy giao cho giáo sư trước lớp.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 21: After driving for twenty miles, he suddenly realized that he has been driving in the wrong direction.
A. After driving
B. suddenly realized
C. has been driving
D. in the wrong direction
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Sự việc "realized" xảy ra sau sự việc "drive" nên động từ "drive" không thể chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà phải chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
has been driving => had been driving
Tạm dịch: Sau khi lái 20 dặm, anh ấy đột nhiên nhận ra rằng anh ấy đã lái xa sai hướng.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 22: Many living organisms depend largely on the environment for the satisfaction of its needs.
A. Many
B. on
C. satisfaction
D. its
Kiến thức: Tính từ sở hữu
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”
its => their
Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 23: Her fiancé is said to graduate from Harvard University five years ago.
A. fiancé
B. is
C. to graduate
D. years
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cuối câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “five years ago” vì thế ta phải dùng “to be said to have done sth”
to graduate => to have graduated
Tạm dịch: Vị hôn phu của cô được cho là đã tốt nghiệp từ Đại học Harvard năm năm trước
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 24: Having not been to the sea before, the children couldn’t fall asleep due to their excitement.
A. Having not been
B. to
C. fall asleep
D. due to
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Khi hai câu cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ: dùng V.ing nếu ở thể chủ động và V.p.p nếu ở thể bị động.
Having not been => Not being
Tạm dịch: Chưa từng đến biển trước đây, bọn trẻ không thể ngủ nổi vì quá phấn khích.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 25: If he paid a little more attention to his accounting work in the first place, he wouldn’t be in the red now.
A. paid a little
B. to
C. wouldn’t be
D. in
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả hành động không thực ở quá khứ (loại 3) và để lại hậu quả ở hiện tại (loại 2)
If + S + had + V.p.p (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)
paid a little => had paid a little
Tạm dịch: Nếu anh ấy chú ý hơn đến công việc kế toán của anh ta ngay từ đầu, bây giờ anh ta đã không vướng nợ ngân hàng.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 26: Their children learn primarily by directly experiencing the world around it.
A. it
B. world
C. experiencing
D. primarily
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Chủ ngữ là “Their children” ở dạng số nhiều nên tân ngữ thay thế phải “them”
it => them
Tạm dịch: Các con của họ chủ yếu học bằng cách trải nghiệm thế giới xung quanh chúng
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 27: Last year, my little brother got lost when we had gone shopping.
A. when
B. Last year
C. lost
D. had gone
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc : S + V2/ed + when + S + was/were + Ving
Diễn tả hành động đang xảy ra (go shopping) thì hành động khác xen vào (get lost)
had gone => were going
Tạm dịch : Năm ngoái, em trai tôi đã bị khi lạc khi đang đi mua sắm
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 28: There are more than eight four million specimens in the National Museum of Natural History’s collection of biological, geological, anthropology treasures.
A. collection
B. specimens
C. anthropology
D. treasures
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Trước danh từ “treasures” có các tính từ như “biological, geological” và trước danh từ thường là tính từ nên ta phải chuyển danh từ “anthropology” thành tính từ.
anthropology => anthropological.
Tạm dịch : Có hơn tám bốn triệu mẫu vật trong bộ sưu tập của Bảo tàng Quốc gia về Lịch sử Tự nhiên về các kho báu vật sinh học, địa chất, nhân loại học.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 29: Only after food has been dried or canned it should be stored for future use.
A. Only
B. dried
C. it should
D. use
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
“Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ.
it should => should it
Tạm dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 30: Halley’s comet, viewing through a telescope, was quite impressive.
A. viewing
B. through
C. quite
D. impressive
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho “comet” ở phía trước. Trong câu này vì trước đó có dấu phảy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng “that” (ngoài ra ta có thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách dùng dạng quá khứ phân từ “viewed”)
viewing => viewed / which was viewed
Tạm dịch: Sao chổi của Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com