Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

It was suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289547
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: It be suggested that + S + Vo

studies => study

Tạm dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu  tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

From the documents, the interviewer will have some insight into your social skills, work motivation, and keen for the job.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289548
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Từ "keen" trong "be keen on something" (ham thích cái gì) là tính từ.

Tuy nhiên, cần một danh từ để cùng loại với các (cụm) từ được nối với nhau bằng liên từ 'and' (social skills, work motivation)

keen => keeness

Tạm dịch: Từ những tài liệu này, người phỏng vấn sẽ có cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, động lực làm việc và niềm ham thích công việc của bạn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Many flowering plants benefit of  pollination by adult butterflies and moths.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289549
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

benefit (from/by something): hưởng lợi từ/ bởi cái gì

benefits of => benefit from/by

Tạm dịch: Nhiều thực vật đang ra hoa hưởng lợi từ việc thụ phấn bởi những con bướm trưởng thành hoặc những con bướm đêm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

If you work hard, you would be successful in anything you do.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289550
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai:

If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can/may… + V +…

would be  =>  will be

Tạm dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong bất cứ điều gì bạn làm.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Industrial emissions, together with littering, is causing many problems in our large, industrial cities today.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289551
Phương pháp giải

Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi trong câu có chủ ngữ là “S1, together with S2” thì động từ được chia theo S1.

Ở đây S1 là số nhiều, nên ta dùng to be là “are”

is => are

Tạm dịch: Khí thải công nghiệp, cùng với rác thải, đang gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn ngày nay.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Climbing down the tree, one of the eggs was broken so he decided to throw it away.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289552
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng V-ing để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, tuy nhiên “he” và “one of the eggs” khác chủ ngữ nên không thể rút gọn.  

Climbing down => When he climbed down

Tạm dịch: Khi leo xuống cây, một trong những quả trứng bị vỡ nên anh ta quyết định vứt nó đi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Educated in the UK, his abilities are widely recognized in the world of professionals.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289553
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ như sau:

S + V1 + O, S + V2 + O => Ving (Chủ động)/ Vpp (Bị động) + O, S + V2 + O

his abilities are => he is

Tạm dịch: Được đào tạo ở Anh, anh ấy được biết đến rộng rãi trong giới chuyên gia.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In my opinion, I think that this book is more interested than the other one.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289554
Phương pháp giải

Kiến thức: Lỗi lặp từ

Giải chi tiết

Giải thích:

In my opinion = I think that: Tôi nghĩ rằng => nên chỉ dùng một trong 2 cụm từ để trình bày ý kiến

I think that => Ø

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng quyển sách này hấp dẫn hơn quyển kia.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Opened the letter from her boyfriend, she felt extremely excited.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289555
Phương pháp giải

Kiến thức: Hiện tại phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta sử dụng hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động cùng chủ ngữ trong câu.

opened => opening

Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

We bought some German lovely old glasses when we had a holiday in Germany last year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289556
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau:

Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác)  – Shape ( hình dáng)  – Color ( màu sắc) – Origin (nguồn gốc ) – Material ( chất liệu ) – Purpose ( mục đích ).

Geman: nước Đức => nguồn gốc

Lovely : đáng yêu => ý kiến

Old : cổ, cũ => tuổi tác

German lovely old => lovely old German

Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài chiếc ly cổ của Đức rất yêu khi mà chúng tôi đi nghỉ ở Đức năm ngoái.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Establishing in 1984 for students who wanted to study art and music subjects, LaGuardia was the first public school of its kind.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289557
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn câu ở dạng bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Ở đây “LaGuardia” (tên một ngôi trường) đóng vai trò chủ ngữ, nên mệnh đề rút gọn phải được chia ở dạng bị động.

Establishing => Established

Tạm dịch: Được thành lập vào năm 1984 cho những học sinh muốn học về hội họa và âm nhạc, LaGuardia là ngôi trường công lập đầu tiên ở thể loại này.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

A recent research shows that walking for even twenty minutes a day can have significance health benefits.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289558
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Ở đây có cụm danh từ “health benefits” nên phía trước phải là một tính từ bổ nghĩa.

significance (n): tầm quan trọng

significant (adj): đáng kể

significance => significant

Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy đi bộ chỉ 20 phút mỗi ngày có thể mang lại lợi ích đáng kể cho sức khỏe.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

U.S. President Donald Trump, accompanied by hundreds of bodyguards, have paid a visit to Vietnam for the APEC Summit this year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289559
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Ở đây chủ ngữ là “U.S. President Donald Trump”, do đó “have” phải chia ở dạng số ít.

have => has

Tạm dịch: Tổng thống Mỹ Donald Trump cùng hàng trăm vệ sĩ đã có chuyến thăm Việt Nam dự Hội nghị cấp cao APEC năm nay.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

The letter was sent by special delivery must be important.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289560
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong cau có 2  động từ chính mà lại có 1 chủ ngữ  => thiếu đại từ quan hệ.

was sent => which was sent/ sent (rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động)

Tạm dịch: Lá thư được gửi bởi vận chuyển đặc biệt hẳn là rất quan trọng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289561
Phương pháp giải

Kiến thức: Lỗi lặp từ

Giải chi tiết

Giải thích: 

I think = In my judgment: theo đánh giá của tôi.

Lặp cấu trúc => bỏ “I think”.

Tạm dịch: Theo đánh giá của tôi, Hem là nhà vật lý giỏi nhất trong những nhà khoa học của vùng SEA.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

The Green Restaurant uses fresh produce on their dishes, much of which the owners grow in their own garden.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289562
Phương pháp giải

Kiến thứcTừ chỉ định lượng

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Trong mệnh đề quan hệ không xác định, các cụm từ chỉ số lượng như all of/ many of/ much of/ most of/ none of/... có thể dùng với whom, which và whose.

Trong câu này, “produce” là danh từ đếm được nên ta dùng “many”.

 much => many

Tạm dịch : Nhà hàng Green sử dụng những sản phẩm sạch cho những món ăn của họ, nhiều trong số chúng mà người chủ trồng trong vườn của chính họ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

These exercises look easy, but they are very relatively difficult for us.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289563
Phương pháp giải

Kiến thức: Lỗi lặp từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 

very (adv) : rất

relatively (adv) : tương đối, khá

Vì cả hai từ này đều có nghĩa bằng nhau nên chỉ cần dùng một trong hai là đủ.

very relatively => very / relatively

Tạm dịch : Những bài tập này thì trông có vẻ dễ, nhưng chúng rất khó đối với chúng tôi.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

He takes four paracetamol everyday, not knowing that will seriously damage his liver.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289564
Phương pháp giải

Kiến thức: Phân biệt nghĩa của từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 

everyday (adj): hằng ngày => đứng trước danh từ

every day (adv): mỗi ngày => đứng ở đầu câu hoặc cuối câu

everyday => every day

Tạm dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan nghiêm trọng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

What are the differences between women in old times with women in modern times?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289565
Phương pháp giải

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

with => and

between …and …. : giữa … và …

Tạm dịch: Sự khác biệt nào giữa người phụ nữ xưa và người phụ nữ hiện đạị?

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Having finished his term paper before the deadline, it was delivered to the professor before the class.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289566
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng chủ động, bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ trong câu này phải là người thực hiện hành động “finish” ở vế trước, vì thế chủ ngữ không thể là “it” được. Phải chuyển sang thể chủ động

it was delivered => he delivered it

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài thi học kỳ của mình trước thời hạn, cậu ấy giao cho giáo sư trước lớp.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

After driving for twenty miles, he suddenly realized that he has been driving in the wrong direction.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289567
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Sự việc "realized" xảy ra sau sự việc "drive" nên động từ "drive" không thể chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà phải chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn. 

has been driving => had been driving

Tạm dịch: Sau khi lái 20 dặm, anh ấy đột nhiên nhận ra rằng anh ấy đã lái xa sai hướng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Many living organisms depend largely on the environment for the satisfaction of its needs.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289568
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”

its => their

Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Her fiancé is said to graduate from Harvard University five years ago.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289569
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải chi tiết

Giải thích:

Cuối câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “five years ago” vì thế ta phải dùng “to be said to have done sth”

to graduate => to have graduated

Tạm dịch: Vị hôn phu của cô được cho là đã tốt nghiệp từ Đại học Harvard năm năm trước

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Having not been to the sea before, the children couldn’t fall asleep due to their excitement.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289570
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Khi hai câu cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ: dùng V.ing nếu ở thể chủ động và V.p.p nếu ở thể bị động.

Having not been => Not being

Tạm dịch: Chưa từng đến biển trước đây, bọn trẻ không thể ngủ nổi vì quá phấn khích.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

If he paid a little more attention to his accounting work in the first place, he wouldn’t be in the red now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289571
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả hành động không thực ở quá khứ (loại 3) và để lại hậu quả ở hiện tại (loại 2)

If + S + had + V.p.p (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

paid a little => had paid a little

Tạm dịch: Nếu anh ấy chú ý hơn đến công việc kế toán của anh ta ngay từ đầu, bây giờ anh ta đã không vướng nợ ngân hàng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Their children learn primarily by directly experiencing the world around it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289572
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ là “Their children” ở dạng số nhiều nên tân ngữ thay thế phải “them”

it => them

Tạm dịch: Các con của họ chủ yếu học bằng cách trải nghiệm thế giới xung quanh chúng

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Last year, my little brother got lost when we had gone shopping.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289573
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Cấu trúc : S + V2/ed + when + S + was/were + Ving

Diễn tả hành động đang xảy ra (go shopping) thì hành động khác xen vào (get lost)

had gone => were going

Tạm dịch : Năm ngoái, em trai tôi đã bị khi lạc khi đang đi mua sắm

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

There are more than eight four million specimens in the National Museum of Natural History’s collection of biological, geological, anthropology treasures.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289574
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Trước danh từ “treasures” có các tính từ như “biological, geological” và trước danh từ thường là tính từ nên ta phải chuyển danh từ “anthropology” thành tính từ.

anthropology  => anthropological.

Tạm dịch : Có hơn tám bốn triệu mẫu vật trong bộ sưu tập của Bảo tàng Quốc gia về Lịch sử Tự nhiên về các kho báu vật sinh học, địa chất, nhân loại học.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

Only after food has been dried or canned it should be stored for future use.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289575
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

“Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ.

it should => should it

Tạm dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Halley’s comet, viewing through a telescope, was quite impressive.      

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289576
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho “comet” ở phía trước. Trong câu này vì trước đó có dấu phảy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng “that” (ngoài ra ta có thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách dùng dạng quá khứ phân từ “viewed”)

viewing => viewed / which was viewed

Tạm dịch: Sao chổi của Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng.

Đáp án: A

 

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com