Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289480
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Giải chi tiết

Giải thích: 

“jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay thế.

it => them

Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The Oxford Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289481
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây, cụm từ “include …” và “give…” song hành với nhau nên phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau.

to give => giving

Tạm dịch: Từ điển Oxford được biết đến vì có rất nhiều nghĩa khác nhau của từ và đưa ra những ví dụ thực tế.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

All the candidates for the scholarship will be equally treated regarding of their sex, age, or nationality.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289482
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

regarding something: về cái gì

regardless of something: bất chấp cái gì

regarding => regardless

Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối xử bình đẳng bất kể giới tính, tuổi, hoặc quốc tịch.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Weather and geographical conditions may determine the type of transportation using in a region.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289483
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Giải thích:

using in => used in

Ở đây vế này là một mệnh đề bị động, nên ta dùng quá khứ phân từ (chứ không dùng hiện tại phân từ) trong mệnh đề quan hệ rút gọn. Trong câu này, “used” được hiểu là “which is used”

Tạm dịch: Điều kiện thời tiết và địa lý có thể xác định loại phương tiện giao thông được sử dụng trong một vùng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Commercial airliners do not fly in the vicinity of volcanic eruptions because even a small amount of volcanic ash can damage its engines.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289484
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải chi tiết

Giải thích:

its => their

Ở đây tính từ sở hữu được chia theo danh từ “Commercial airliners” (số nhiều) nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”

Tạm dịch: Các máy bay chở khách thương mại không bay trong vùng lân cận phun trào núi lửa bởi vì ngay cả một lượng tro núi lửa nhỏ cũng có thể làm hỏng động cơ của chúng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

In summer, warm southern air carries moist north to the eastern and central United States.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289485
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

moist => moisture

Ta cần một danh từ đứng sau động từ “carries” để bổ sung nghĩa cho động từ. “moist” là tính từ mang nghĩa ẩm ướt; danh từ là “moisture”

Tạm dịch: Vào mùa hè, không khí ấm áp phía nam mang độ ẩm về phía bắc đến phía đông và trung tâm Hoa Kỳ.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289486
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “used to” và “be used to”

Giải chi tiết

Giải thích:

be used to doing => be used to do

Cấu trúc “used to” và “be used to”:

- used to do sth: dùng để làm gì

- be used to doing sth: quen với việc làm gì

Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần các robot sẽ được sử dụng để làm những thứ như nấu ăn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Fruit and vegetables should be carefully washed whether eaten fresh or cook.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289487
Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:

cook => cooked

Phía trước dùng quá khứ phân từ “eaten” nên ở đây ta cũng phải dùng “cooked”

Tạm dịch: Trái cây và rau quả phải được rửa cẩn thận dù ăn tươi hay nấu chín.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The Netherlands, with much of its land lying lower than the sea level, have a system of dikes and canals for controlling water.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289488
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

have => has

Trong câu, chủ ngữ là “The Netherlands” – số ít nên động từ ta phải chia là “has”

Tạm dịch: Hà Lan, với phần lớn diện tích đất thấp hơn mực nước biển, có hệ thống đê và kênh rạch để kiểm soát nước.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289489
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

has given => have given

Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have

Tạm dịch: Cả Bộ trưởng và các đồng nghiệp của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạn trên thị trường tài chính vào tuần trước.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

To everyone's surprise, it wasn't in Bristol which he made his fortune, although that’s where he was born.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289490
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc nhấn mạnh

Giải chi tiết

Giải thích:

which => that

Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that….

Tạm dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không phải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Works are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who  have lived in many places.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289491
Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: Works which are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who  have lived in many places.

=> Câu rút gọn: Works written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who  have lived in many places.
are written => written
Tạm dịch: Những tác phẩm được viết bởi Vladimir Nabokov thường có các nam anh hùng và nữ anh hùng
sống ở nhiều nơi.
Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289492
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại, trạng từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Sau các động từ giác quan như seem, look, find, sound, feel,... ta không dùng trạng từ mà dùng tính từ.

strangely => strange

Tạm dịch : Tôi thấy kính áp tròng kì lạ lúc đầu, nhưng tôi đã quen dần với chúng sau này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

What happened in that city were a reaction from city workers including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289493
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “wh-“ luôn là chủ ngữ số ít

were => was

Tạm dịch : Những điều xảy ra ở thành phố đó là phản ứng của công nhân thành phố bao gồm nhân viên cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải khỏi công việc của họ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

He was so careless that he left the work half doing and went to the cinema.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289494
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

leave somebody/something (+ adj.): để ai, cái gì (như thế nào)

done (adj): xong, hoàn thành

doing => done

Tạm dịch: Anh ấy cẩu thả đến mức chỉ làm xong một nửa công việc rồi đi xem phim.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Drying food by means of solar energy is an ancient process applying wherever climatic conditions make it possible.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289495
Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Sử dụng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: Drying food by means of solar energy is an ancient process which is applied wherever climatic conditions make it possible.

Câu rút gọn: Drying food by means of solar energy is an ancient process applied wherever climatic conditions make it possible.

applying => applied

Tạm dịch: Sấy thực phẩm bằng năng lượng mặt trời là một quá trình cổ xưa được áp dụng ở bất cứ nơi nào điều kiện khí hậu đáp ứng được.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

In many places in the world, social or religious restrictions which prevent women from travelling freely.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289496
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta không cần dùng mệnh đề quan hệ, vì câu chỉ có một chủ ngữ và động từ.

=> Bỏ “which”

Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, các hạn chế xã hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch tự do.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

If you have some sufficient knowledge of  English, you can make yourself understand almost  everywhere.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289497
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình

understand => understood

Tạm dịch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Before the interview, candidates should find out as much as possibility about the job and the vacancy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289498
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

as much as possible: càng nhiều càng tốt

as possibility => as possible

Tạm dịch: Trước cuộc phỏng vấn, các ứng viên nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt về công việc và vị trí tuyển dụng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

After analyzing the steep rise in profits according to your report, it was convinced that your analyses were correct.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289499
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn chủ ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

 Ở vế đầu rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động bằng V-ing (analyzing) => cả 2 vế phải cùng chủ ngữ và là chủ ngữ chỉ người (vì người mới có khả năng phân tích “analyze”)

it was => he/she (chủ ngữ chỉ người) was

Tạm dịch: Sau khi phân tích lợi nhuận tăng cao theo báo cáo của bạn, anh ấy đã tin rằng các phân tích của bạn là chính xác.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

For its  establishment, ASEAN Tourism Association has played  an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289500
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ chỉ thời gian

Giải chi tiết

Giải thích:

Sine + mốc thời gian/ mốc sự kiện

'Since' ở đây có nghĩa là ”Kể từ khi”

For => Since

Tạm dịch: Kể từ khi  thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN .

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

The occean probably  distinguishes the earth from other planets of the solar system, for  scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289501
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ trạng thái (state verbs)

Giải chi tiết

Giải thích:

exist (v): tồn tại

Động từ “exist” không được chia ở thì tiếp diễn.

are not existing => do  not exist

Tạm dịch: Đại dương là đặc điểm phân biệt trái đất với các hành tinh khác trên hệ mặt trời, vì các nhà khoa học tin rằng vùng nước lớn không tồn tại trên các hành tinh khác.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Either Mr. Anderson or Ms. Wiggins are going to teach our class today as our teacher has been staying in hospital.                                   

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289502
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

“Either S1 or S2” động từ phía sau được chia theo S2, trong câu chủ ngữ S2 là số ít, cho nên to be phù hợp là “is”

are => is

Tạm dịch: Hoặc thầy Anderson hoặc cô Wiggins sẽ dạy lớp chúng tôi hôm nay vì giáo viên của chúng tôi ở trong bệnh viện.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289503
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

imaginable (adj): có thể tưởng tượng được

imaginary (adj): tưởng tượng, không có thật

imaginable => imaginary

Tạm dịch: Tôi không thích đọc chuyện viễn tưởng vì chúng không có thật

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

We will have a fund-raising dinner at Rex Hotel tonight.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289504
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây, “dinner” (bữa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.

a => the

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện ở khách sạn Rex tối nay.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

It was on 12th April, 1961 when the first human, a Soviet cosmonaut, flew into space.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289505
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu chẻ/ câu nhấn mạnh

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu chẻ: It + be + cụm trạng từ + that + S + V

when => that

Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Students suppose to read all the questions carefully and find out the answer to them.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289506
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

(be) supposed to V: được yêu cầu/ bị bắt buộc làm gì …

suppose => are supposed

Tạm dịch: Học sinh phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Public health experts say that the money one spends avoiding illness is less than the cost of to treat sickness.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289507
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing

to treat => treating

Tạm dịch: Các chuyên gia y tế công cộng nói rằng số tiền chi tiêu để tránh bệnh tật ít hơn chi phí để điều trị bệnh tật.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

It is such difficult a lesson that we can’t understand it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289508
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “such that”, “so that”

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta cần phân biệt 2 cấu trúc sau với “such that” và “so that”

- S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V (Ví dụ: It was such a hot day that we decided to stay indoors.)

- S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V (Ví dụ: It was so hot a day that we decided to stay indoors.)

such => so

Tạm dịch: Nó thật là một bài học khó đến mức chúng ta không thể hiểu được.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289509
Phương pháp giải

Kiến thức: The + adj

Giải chi tiết

Giải thích:

The + adj = danh từ chỉ một nhóm người/ một tầng lớp trong xã hội

The Japanese: người Nhật Bản

Japanese => The Japanese

Tạm dịch: Người Nhật ban đầu đã sử dụng những vật gắn đá quý để trang trí kiếm và các vật lễ

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com