Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Though formally close friends, they have now been estranged from each other due to some regrettable misunderstandings.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290188
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

formally (trang trọng) => formerly (cũ, trước đây)

Tạm dịch: Mặc dù trước đây họ đã từng là bạn thân, họ bây giờ lại trở  nên xa lạ với nhau do một số hiểu lầm đáng tiếc.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

A professor of economy and history at our university developed a new theory of the relationship between historical events and financial crises.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290189
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

economy (nền kinh tế) => economics (ngành kinh tế học)

Tạm dịch: Một giáo sư kinh tế và lịch sử tại trường đại học của chúng tôi đã phát triển một lý thuyết mới về mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử và khủng hoảng tài chính.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

The Mediterranean, a large sea surrounded by land, is a mile depth on the average and more than 2000 miles long.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290190
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

depth => deep hoặc “in depth”

Ở đây ta có thể dùng tính từ “deep” vì phía trước có “to be” hoặc thêm giới từ “in” trước danh từ “depth”

Tạm dịch: Địa Trung Hải, một biển lớn bao quanh bởi đất, trung bình sâu một dặm và dài hơn 2000 dặm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng cao

If you record people spoke a disappearing language, you can keep important information about both the language and its speaker.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290191
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

spoke => speaking

Ta có cấu trúc: record + somebody + Ving = ghi lại/ghi âm lại ai đó làm gì

Tạm dịch: Nếu bạn ghi lại mọi người nói một ngôn ngữ đang dần biến mất, bạn có thể lưu giữ thông tin quan trọng về cả ngôn ngữ lẫn người nói ngôn ngữ đó.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng cao

Antarctic blue whales can be 100 foot long and weigh more than any dinosaur that ever lived.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290192
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

100 foot long => 100 feet long

“foot” là dùng cho số ít, số nhiều chuyển thành “feet”.

“foot, feet” ở đây là đơn vị đo chiều dài Anh bằng 0,3048 m.

Tạm dịch: Cá voi xanh Nam Cực có thể dài 100 feet và nặng hơn bất kỳ loài khủng long nào đã từng sống.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng cao

While working as a travel agency, my elder brother specialized in arranging tours of the Mekong Delta for foreign tourists.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290193
Phương pháp giải

Kiến thức: Phân biệt từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

agency (n): công ty, chi nhánh

agent (n): người đại diện, đại lý

agency => agent

Tạm dịch: Làm việc như một người môi giới du lịch, anh trai tôi chuyên  sắp xếp các tour du lịch của đồng bằng sông Cửu Long cho khách du lịch nước ngoài.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng cao

The number of wild horses on Assateague is increasing, resulted in overgrazed marsh and  dune grasses.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290194
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

MĐQH có thể rút gọn về dạng V-ing nếu MĐ mang ý chủ động.

Sửa: resulted => resulting

Câu đầy đủ: The number of wild horses on Assateague is increasing, which results in overgrazed marsh and dune grasses.

Câu rút gọn: The number of wild horses on Assateague is increasing, resulting in overgrazed marsh and dune grasses.

Tạm dịch: Số lượng ngựa hoang ở Assateague đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến những bãi cỏ đầm lầy và cỏ dốc trở nên quá tải.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Vận dụng cao

Spanish is the only course that it is not offered in the summer term, but there are several classes offered in the fall.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290195
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây dùng đại từ “it” là thừa. Ta đã dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho danh từ “course” rồi

Bỏ “it”

Tạm dịch: Tiếng Tây Ban Nha là khoá học duy nhất được cung cấp trong kỳ hè, nhưng có một số lớp được cung cấp vào mùa thu.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng cao

Some people believe that humans will never use away all the natural resources of our Earth.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290196
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

use up: sử dụng hết

use away => use up

Tạm dịch: Một số người tin rằng con người sẽ không bao giờ sử dụng hết tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Trái Đất của chúng ta.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng cao

Once  you have finished an article and identified its main ideas, it may not be necessary to reread it again.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:290197
Phương pháp giải

Kiến thức: Lỗi lặp từ

Giải chi tiết

Giải thích: Phía trước đã có từ “reread” (đọc lại) vì thế không cần từ “again” nữa

Bỏ “again”

Tạm dịch: Một khi bạn đã đọc xong một bài báo và xác định được các ý chính của nó, có thể không cần phải đọc lại nó.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng cao

Generally, Europe and Asia are regarded as being distinct continents, but they are simply vast geography divisions of the larger land mass known as Eurasia.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290198
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta cần dùng tính từ, vì phía sau có danh từ “division”, ta cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ này

vast geography => vast geographical

Tạm dịch: Nói chung, châu Âu và châu Á được coi là những lục địa khác biệt, nhưng chúng đơn giản là các đơn vị địa lý rộng lớn của khối đất rộng lớn hơn được gọi là Eurasia.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Vận dụng cao

Perfume tends to be lost its flavor when it has not been properly sealed.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290199
Phương pháp giải

Kiến thức: Chủ động, bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta chỉ cần dùng dạng chủ động, chứ không dùng bị động (bị tác động bởi con người)

tends to be lost => tends to lose

Tạm dịch: Nước hoa có xu hướng mất mùi hương của nó khi nó không được niêm phong đúng cách.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng cao

Water environment in the world-renowned Ha Long bay has been  under tremendous pressure  from  the socio-economic activities in the area.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290200
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng mạo từ “the” khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Water environment => The water environment

Tạm dịch: Môi trường nước ở Vịnh Hạ Long nổi tiếng thế giới đã chịu áp lực to lớn từ các hoạt động kinh tế xã hội đang phát triển trong khu vực.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng cao

In a process called as photosynthesis, plants use the sunlight energy to produce nutrients.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290201
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ/ Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có: (be) called + N: được gọi là… (không có “as”)

Bỏ “as”

Tạm dịch: Trong một quá trình gọi là quang hợp, thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để sản xuất chất dinh dưỡng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Vận dụng cao

It was the garden that I could find your earrings, not anywhere else.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290202
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ, từ chỉ vị trí

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta không cần một danh từ, mà cần cụm trạng ngữ chỉ một vị trí, vì thế ta cần thêm mạo từ “in” (in the garden – trong vườn)

the garden => in the garden

Tạm dịch: Trong vườn chính là nơi tôi tìm thấy bông tai, chứ không phải bất kỳ nơi nào khác.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Vận dụng cao

Rabbit and hares look much like and are often mistaken for each other.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290203
Phương pháp giải

Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”

Giải chi tiết

Giải thích:

look like: trông có vể như, trông giống như

look alike: trông giống nhau

Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.

like => alike

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Vận dụng cao

In the United States among 60 percent of the space on the pages of newspapers is reserved for advertising.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290204
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

among : ở giữa (trong số bao nhiêu đó)

about: khoảng

Tạm dịch: Ở Mỹ khoảng 60% không gian của các trang báo dành chỗ cho quảng cáo.

among => about

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Vận dụng cao

Such animals like frogs have waterproof skin that prevents them from drying out quickly in air, sun, or wind.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290205
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc liệt kê

Giải chi tiết

Tạm dịch:

like: giống như, như là

such + N + as…: những …ví dụ như là…

like => as

Tạm dịch: Những loại động vật như ếch có lớp da không thấm nước để tránh bị khô trong không khí, ánh nắng mặt trời và gió.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Vận dụng cao

The Alaskan malamute, used extensively for pulling sleds, is closely related about the wolf.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:290206
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc to be related to: có quan hệ với, liên quan tới

about => to

Tạm dịch: Chó Alaska, được sử dụng rộng rãi để kéo xe trượt tuyết, có liên quan chặt chẽ với sói.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
Vận dụng cao

Weather and geography conditions may determine the type of transportation used in a region.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290207
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ“condition”.

geography (n) => geographical (a)

Tạm dịch: Khí hậu và điều kiện địa lý có thể xác định loại phương tiện giao thông được sử dụng trong khu vực.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 21:
Vận dụng cao

The Dutch are playing the Italian first, and then the Spanish and the Portuguese play.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290208
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

 “The Dutch”, “the Spanish”, “the Portuguese” đều là cụm danh từ mang nghĩa số nhiều, do đó “Italian” phải ở dạng số nhiều.

Italian => Italians

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Vận dụng cao

Tropical forests exist close the equator, where both high temperatures and abundant rainfall occur year-round.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290209
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có “S1 close to S2”: S1 ở gần với S2

close => close to

Tạm dịch: Rừng nhiệt đới tồn tại gần xích đạo, nơi có nhiệt độ cao và lượng mưa dồi dào quanh năm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Vận dụng cao

Many successful film directions are former actors who desire to expand their experience in the film industry.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290210
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

directions (n): phương hướng

directors (n): giám đốc

Tạm dịch: Nhiều giám đốc sản xuất phim thành công là cựu diễn viên người mà mong muốn mở rộng kinh nghiệm của họ trong ngành công nghiệp điện ảnh.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Vận dụng cao

You should take out  insurance for  your house from any possible damage. Earthquakes sometimes occur here.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290211
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “take out insurance on” = buy an insurance policy for: mua bảo hiểm cho cái gì

for => on

Tạm dịch: Bạn nên mua bảo hiểm cho căn nhà của bạn khỏi mọi thiệt hại có thể xảy ra. Động đất đôi khi xảy ra ở đây.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:
Vận dụng cao

There were inconsiderate amounts of money wasted on large building projects.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290212
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

inconsiderate (adj): thiếu suy nghĩ, khinh suất

inconsiderabe (adj): không đáng kể

inconsiderate => inconsiderabe

Tạm dịch: Có một số lượng không đáng kể tiền lãng phí cho các dự án xây dựng lớn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
Vận dụng cao

As far as I’m concerned, it was the year 2007 that Vietnam joined the World Trade Organization.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290213
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu chẻ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc câu chẻ: It + be + cụm trạng từ ( giới từ + danh từ) + that + S + V

the year 2007 => in the year 2007

Tạm dịch: Theo tôi được biết, chính là vào năm năm 2007 là năm Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Vận dụng cao

If you had sat the plant in a cooler location, the leaves would not have burned.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:290214
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

have burned => have been burned

Chủ từ là vật (the leaves) nên ta phải dùng ở dạng bị động với động từ

Dạng bị động: have + been + PP

Tạm dịch: Nếu bạn đặt cây ở nơi mát hơn thì lá hẳn đã không bị cháy rồi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 28:
Vận dụng cao

Fred, who usually conducts the choir rehearsals did not show up last night because he had an accident on his way to the practice.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290215
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm/một hành động khác trong quá khứ

Trong câu này, việc “xảy ra tai nạn” xảy ra trước việc “không xuất hiện vào tối qua”

had => had had

Tạm dịch: Fred, người thường tổ chức các buổi tập dàn hợp xướng, đã không xuất hiện tối qua vì anh đã bị tai nạn trên đường đến nơi luyện tập.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 29:
Vận dụng cao

Many of the important products obtained from trees, one of the most important is wood pulp, which is used in paper-making.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290216
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Many of the => Many of

Danh từ “products” phía sau được chia số nhiều, ở đây ta không cần dùng mạo từ “the” nữa

Tạm dịch: Nhiều sản phẩm quan trọng thu được từ cây cối, một trong những thứ quan trọng nhất là bột giấy từ gỗ, được sử dụng trong sản xuất giấy.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:
Vận dụng cao

This might not matter with you, but some people are going to be negatively affected by this decision.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290217
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

might not => may not

“may” và “might” trong nhiều trường hợp có thể dùng thay đổi cho nhau. Nhưng chỉ về khả năng xảy ra, thì khả năng của “might” khá thấp, vì thế trong câu này ta nên dùng “may” để hợp lý hơn.

Tạm dịch: Điều này có thể không quan trọng với bạn, nhưng một số người sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực bởi quyết định này.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 31:
Vận dụng cao

Mostly medical doctors have had some training in psychology and psychiatry.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290218
Phương pháp giải

Kiến thức: Lượng từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Most + danh từ số nhiều: hầu hết … # Mostly (adv): thường là, chủ yếu là…
Mostly => Most
Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ y khoa đã được đào tạo về tâm lý học và tâm thần học.
Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 32:
Vận dụng cao

Many people are unaware of the duel function of honey; it’s both a natural sweetener and an antiseptic for lesions and other wounds.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290219
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

duel function => dual function

duel (n): cuộc đọ tay đôi

dual (a): hai, đôi

Phía sau có đề cập đế 2 công dụng, vì thế, ở đây dùng “dual” là chính xác hơn

Tạm dịch: Nhiều người không biết chức năng kép của mật ong; nó vừa là chất làm ngọt tự nhiên vừa là chất khử trùng cho thương tổn và các vết thương khác.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 33:
Vận dụng cao

Both viruses and genes are made from nucleoproteins, the essential chemicals which living matter duplicates itself.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290220
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ cần thay thế ở đây là “nucleoproteins, the essential chemicals”, ta thấy nghĩa của câu không đầy đủ nếu thiếu “with” (với các hoá chất này, thì các vật chất sống mới có thể nhân bản)

which => with which

Tạm dịch: Cả virut và gen đều được tạo ra từ các nucleoprotein, các hóa chất thiết yếu mà với chúng vật chất sống nhân bản chính nó.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 34:
Vận dụng cao

Ginger is three times hotter than cumin, but not as hot as chili powder.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290221
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu so sánh

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc so sánh gấp số lần: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

hotter than => as hot as

Tạm dịch: Gừng nóng gấp ba lần, nhưng không nóng bằng bột ớt.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Vận dụng cao

In China, Japan and other Oriental countries, where tea is the national drink, people almost never use sugar for their tea.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290222
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ 

Giải chi tiết

Giải thích:

use sugar in one’s tea: dùng đường với trà

for => in

Tạm dịch: Ở Trung Quốc, Nhật Bản, và các nước phương Đông, nơi mà trà được coi nhà thức uống dân tộc

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 36:
Vận dụng cao

The objective of  the ASEAN Vision 2020 is  to create economical integration among the member countries.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290223
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ (collocation)

Giải chi tiết

Giải thích:

economic integration (n): sự hội nhập kinh tế

economical integration => economic integration

Tạm dịch: Mục tiêu của Tầm nhìn ASEAN 2020 là tạo ra sự hội nhập kinh tế giữa các nước thành viên.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 37:
Vận dụng cao

According to the theory of natural selection, the man who was able to use the hands and feet  most freely  to walk and grasp was the one who survived and evolved.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290224
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng mạo từ “the” ở đây là không cần thiết, ngoài ra chủ ngữ là “man” nên ta có thể dùng tính từ sở hữu “his” thay cho “the”

the hands and feet => his hands and feet

Tạm dịch: Theo lý thuyết lựa chọn tự nhiên, người có thể sử dụng bàn tay và bàn chân tự do nhất để đi và nắm chặt là người sống sót và phát triển.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 38:
Vận dụng cao

Children are expected to make the right thing both at school and at home.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290225
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

make: diễn tả hoạt động, sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có.

do: diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng

do the right thing: hành động đúng đắn/ làm việc tốt

to make => to do

Tạm dịch: Trẻ em được mong đợi sẽ làm những điều đúng ở cả trường học và ở nhà.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Vận dụng cao

Excavations in some villages on the east bank of the Euphrates River have revealed an ancient community that had been laying under later reconstructions of the city of Babylon.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290226
Giải chi tiết

Kiến thức: Thì của động từ

‘have revealed ‘ ở thì hiện tại hoàn thành nên vế còn lại chỉ  chia thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ

had been laying => laid

Tạm dịch: Các cuộc khai quật ở các ngôi làng trên bờ tây của sông Euphrates đã cho thấy rằng một cộng đồng cổ đại đã nằm bên dưới những công trình tái kiến tạo sau đó của thành phố Babylon.

had been  laying => laid

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 40:
Vận dụng cao

Few of us would deny that we like to get things for free, or most people don’t cross the line and steal the items.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:290227
Phương pháp giải

Kiến thức:  Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Dùng or (hoặc) ở đây là không hợp lý về nghĩa, thay vào đó ta dùng từ but (nhưng)

or => but

Tạm dịch: Rất ít người trong chúng ta có thể phủ nhận rằng chúng ta muốn có được mọi thứ miễn phí, nhưng hầu hết mọi người không vượt quá giới hạn và ăn cắp đồ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 41:
Vận dụng cao

Ancient people made a clay pottery because they needed it for their survival.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290228
Phương pháp giải

Kiến thức:  Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

a clay => clay

“pottery” khi mang nghĩa là đồ gốm thì nó là danh từ không đếm được, do đó không thể dùng mạo từ “a” ở phía trước (còn khi mang nghĩa là xưởng đồ gốm, nó lại là danh từ đếm được)

=> đáp án A

Tạm dịch: Người cổ đại làm gốm bằng đất sét vì họ cần nó để sống sót.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 42:
Vận dụng cao

Food prices have raised so rapidly in the past few months that some families have been forced to alter their eating habits.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290229
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ + ngoại động từ + tân ngữ trực tiếp

Chủ ngữ + nội động từ

Vì câu không có tân ngữ nên: raise (nâng lên, nuôi dưỡng) => rise (tăng lên)

Tạm dịch: Giá thực phẩm đã tăng lên nhanh đến mức trong vài tháng qua điều làm cho một số gia đình bị buộc phải thay đổi thói quen ăn uống.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 43:
Vận dụng cao

Since vitamins are contained in a wide variety of foods, people seldom lack of most of them.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:290230
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

"lack" vừa là danh từ vừa là động từ.

Trong câu này ta cần 1 động từ chính và được bổ nghĩa bởi trạng từ 'seldom': lack something (v) (không có giới từ đi kèm)

lack (n) thường đi kèm với giới từ 'of': lack of something ≈ shortage of something (n)

lack of => lack

Tạm dịch: Vì vitamins được chứa trong nhiều loại thức ăn nên mọi người hiếm khi thiếu chúng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 44:
Vận dụng cao

Because the Red Cross accepts blood from most donors, the nurses will not let you give blood if you have just had a cold.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290231
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách dùng của Because và Although

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi 2 vế của một câu có quan hệ nguyên nhân-kết quả ta sử dụng “Because”, nếu có quan hệ tương phản sử dụng “Although”

Because + mệnh đề: bởi vì

Although + mệnh đề: mặc dù

Because => Although

Tạm dịch: Mặc dù hội chữ thập đỏ chấp nhận máu của hầu hết những người hiến tặng, các y tá sẽ không để bạn hiến máu nếu bạn vừa bị nhiễm lạnh.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 45:
Vận dụng cao

He takes four paracetamol everyday, not knowing that will seriously damage his liver.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290232
Phương pháp giải

Kiến thức: Phân biệt nghĩa của từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 

everyday (adj): hằng ngày => đứng trước danh từ

every day (adv): mỗi ngày => đứng ở đầu câu hoặc cuối câu

everyday => every day

Tạm dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan nghiêm trọng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 46:
Vận dụng cao

It concerns many sociologists that inadequate parent skills may lead to an increase in the number of incidents  of  juvenile delinquency.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290233
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

parent (n): bố mẹ

parenting (n): quá trình chăm sóc con cái

parents skills => parenting skills

Tạm dịch: Nhiều nhà xã hội học quan ngại rằng thiếu kỹ năng nuôi dạy con cái có thể dẫn đến sự gia tăng số lượng các vụ phạm pháp của trẻ vị thành niên.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 47:
Vận dụng cao

The keynote speaker started with some complementary remarks about the organisers of the conference, and then proceeded with her speech.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290234
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

complementary (adj): bổ sung cho nhau, tương hỗ

complimentary (adj): khen ngợi, ca ngợi

complementary remarks => complimentary remarks

Tạm dịch: Diễn giả chính bắt đầu với một số nhận xét khen ngợi ban tổ chức hội nghị, và sau đó tiến hành bài phát biểu của mình.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 48:
Vận dụng cao

They have carried out exhausting research into the effects of smartphones on schoolchildren's behaviour  and their academic performance.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290235
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

exhausting (adj): làm kiệt sức 

exhaustive (adj): mọi khía cạnh, toàn diện

exhausting => exhaustive

Tạm dịch: Họ đã tiến hành nghiên cứu toàn diện về ảnh hưởng của điện thoại thông minh lên thái độ và kết quả học tập của trẻ em.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 49:
Vận dụng cao

Drawing on her own experience in psychology, the writer successfully portrayed a volatile character with dramatic alternatives of mood.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:290236
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

alternative (n): lựa chọn

alteration (n): sự thay đổi

dramatic alternatives => dramatic alterations

Tạm dịch: Dựa trên kinh nghiệm của riêng mình trong tâm lý học, nhà văn đã thành công miêu tả một nhân vật phức tạp với những thay đổi tâm lý đầy kịch tính.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 50:
Vận dụng cao

It is time the government helped the unemployment to find some jobs.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290237
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

unemployment (n): sự thất nghiệp; “unemployment” là danh từ không đếm được nên không dùng giới từ

the unemployed (n): những người bị thất nghiệp

unemployment  => unemployed

Tạm dịch: Đã đến lúc chính phủ nên giúp đỡ những người bị thất nghiệp tìm việc làm.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com