Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of  the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of  the following question.

Trả lời cho các câu 290797, 290798, 290799, 290800, 290801, 290802, 290803, 290804, 290805, 290806, 290807, 290808, 290809, 290810 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

______, he would have been able to pass the exam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290798
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + had PII, S + would have  PII

=> Dạng đảo ngữ: Had + S + PII, S + would have PII.

Tạm dịch: Nếu anh ấy đã học hành chăm chỉ hơn thì anh ấy đã có thể vượt qua kì thi.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

You are old enough to take  ______ for what you have done.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290799
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

(to) take responsibility for : chịu trách nhiệm về (ai/ việc gì)

A. responsibility (n): trách nhiệm

B. responsible (adj): chịu trách nhiệm, có nghĩa vụ

C. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm, một cách đáng tin cậy

D. irresponsible (adj): vô trách nhiệm

Tạm dịch:  Bạn đủ tuổi để chịu trách nhiệm với những gì mình đã làm.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

A new study group has been set  ______ by the government.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290800
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

set out: khởi hành

set up = establish: thành lập

Không tồn tại cụm động từ “set away” và  “set down”

Tạm dịch: Một nhóm nghiên cứu mới đã được chính phủ thành lập.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

We would rather Helen  ______ us all the information we needed . We should have been well informed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290801
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu giả định

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: S1 would rather (that) S2 had PII.

Diễn tả ý người thứ nhất muốn người thứ 2 làm gì đó trong Qúa khứ nhưng người thứ 2 đã không làm

should have PII: đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm

Tạm dịch: Chúng tôi muốn Helen gửi cho chúng tôi tất cả những thông tin mà chúng tôi cần. Chúng tôi đáng nhẽ nên được thông báo 1 cách đầy đủ.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Only because she had to support her family  ______ to leave school.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:290802
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Thấy “Only” đứng đầu câu => đảo ngữ

Cấu trú: Only because S + V+ O + trợ động từ + S + động từ chính

Tạm dịch: Chỉ vì phải trang trải cho gia đình mà Alice mới buộc phải đi đến quyết định thôi học.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The majority of primary school teachers  ______ women.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290803
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

The majority of the + plural noun + plural verb.

Tạm dịch: Phần lớn giáo viên Tiểu học là phụ nữ.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

After a  ______ hesitation, she began to speak with such a convincing voice.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:290804
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng/ collocation

Giải chi tiết

Giải thích:

A. rude (adj): thô lỗ

B. impolite (adj): bất lịch sự

C. small (adj): nhỏ

D. slight (adj): nhẹ nhàng, chút ít

slight hesitation: một chút do dự

Tạm dịch: Sau một chút do dự, cô ấy đã bắt đầu lên tiếng với giọng điệu thuyết phục.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

This is his fifth day on the tour. He  ______ four countries.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290805
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra gần đây, thường đi với trạng từ “already”, “just”, “yet”.

Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3

Kiến thức: Từ vựng/ collocation

Giải thích: Đây là ngày thứ 5 trong chuyến du lịch của anh ấy. Anh ấy đã tới thăm được 4 nước.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

______ objective primary education is to provide students with basic knowledge of the country’s history, ______ geography and traditions.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290806
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

+“The objective primary education” mang tính cụ thể và được xác định bằng 1 cụm từ phía sau.

+“the country’s history, geography and traditions” đầy đủ là “the country’s history, the country’s geography and the country’s traditions” nhưng được viết gọn lại để tránh lặp từ.

Tạm dịch: Mục tiêu giáo dục tiểu học là cung cấp cho học sinh những nền tảng kiến thức về lịch sử đất nước, địa lí và truyền thống.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Not all men are connected with ______ physical attractiveness of their girlfriends and wives.     

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:290807
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cụm danh từ: physical attractiveness (ngoại hình thu hút)

Tạm dịch: Không phải tất cả đàn ông đều bị hấp dẫn bởi ngoại hình của vợ hay người yêu.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

They always kept on good ______ with their next-door neighbors for the children’s sake.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:290808
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

be on good terms with: có mối quan hệ tốt với ai

Tạm dịch: Họ luôn luôn giữ mối quan hệ hòa hảo với những người hàng xóm vì lợi ích của bọn trẻ.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

They stayed for hours, ______ my mother was very annoyed about.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:290809
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

- which: đứng sau dấu phẩy dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.

- that: đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc cả cụm chỉ người và vật, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. “that” chỉ được dùng trong Mệnh đề quan hệ xác định và không bao giờ đứng sau dấu phẩy.

- this: đại từ chỉ định, mang nghĩa “này, cái này”.

-  whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.

Tạm dịch: Họ ở lại hàng giờ đồng hồ, điều này khiến mẹ tôi rất tức giận.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Not until he was twenty five years old______ pursuit a scientific career.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:290810
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ với “Not until”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc Đảo ngữ với “Not until”: Not until + (clause) + trợ động từ + S + động từ chính

Tạm dịch: Cho tới khi 25 tuổi thì anh ấy mới theo đuổi sự nghiệp khoa học.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Look! The yard is wet. It ______ last night.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:290811
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

couldn’t have PII: có thể đã (hành động mang tính tiên đoán trong quá khứ, không có cơ sở rõ ràng)

must V-inf: chắc chắn (trong hiện tại)

must have PII: chắc chắn đã (hành động chắc chắc đã xảy ra trong Qúa khứ do có dấu hiệu và bằng chứng rõ ràng ở hiện tại).

should + V-inf: nên (mang hàm ý khuyên nhủ)

Tạm dịch: Nhìn kìa! Cái sân đang ướt. Chắc chắn tối qua trời đã mưa.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com