Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
Trả lời cho các câu 290797, 290798, 290799, 290800, 290801, 290802, 290803, 290804, 290805, 290806, 290807, 290808, 290809, 290810 dưới đây:
______, he would have been able to pass the exam.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + had PII, S + would have PII
=> Dạng đảo ngữ: Had + S + PII, S + would have PII.
Tạm dịch: Nếu anh ấy đã học hành chăm chỉ hơn thì anh ấy đã có thể vượt qua kì thi.
You are old enough to take ______ for what you have done.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
(to) take responsibility for : chịu trách nhiệm về (ai/ việc gì)
A. responsibility (n): trách nhiệm
B. responsible (adj): chịu trách nhiệm, có nghĩa vụ
C. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm, một cách đáng tin cậy
D. irresponsible (adj): vô trách nhiệm
Tạm dịch: Bạn đủ tuổi để chịu trách nhiệm với những gì mình đã làm.
A new study group has been set ______ by the government.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
set out: khởi hành
set up = establish: thành lập
Không tồn tại cụm động từ “set away” và “set down”
Tạm dịch: Một nhóm nghiên cứu mới đã được chính phủ thành lập.
We would rather Helen ______ us all the information we needed . We should have been well informed.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu giả định
Giải thích:
Cấu trúc: S1 would rather (that) S2 had PII.
Diễn tả ý người thứ nhất muốn người thứ 2 làm gì đó trong Qúa khứ nhưng người thứ 2 đã không làm
should have PII: đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm
Tạm dịch: Chúng tôi muốn Helen gửi cho chúng tôi tất cả những thông tin mà chúng tôi cần. Chúng tôi đáng nhẽ nên được thông báo 1 cách đầy đủ.
Only because she had to support her family ______ to leave school.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Thấy “Only” đứng đầu câu => đảo ngữ
Cấu trú: Only because S + V+ O + trợ động từ + S + động từ chính
Tạm dịch: Chỉ vì phải trang trải cho gia đình mà Alice mới buộc phải đi đến quyết định thôi học.
The majority of primary school teachers ______ women.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ
Giải thích:
The majority of the + plural noun + plural verb.
Tạm dịch: Phần lớn giáo viên Tiểu học là phụ nữ.
After a ______ hesitation, she began to speak with such a convincing voice.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng/ collocation
Giải thích:
A. rude (adj): thô lỗ
B. impolite (adj): bất lịch sự
C. small (adj): nhỏ
D. slight (adj): nhẹ nhàng, chút ít
slight hesitation: một chút do dự
Tạm dịch: Sau một chút do dự, cô ấy đã bắt đầu lên tiếng với giọng điệu thuyết phục.
This is his fifth day on the tour. He ______ four countries.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra gần đây, thường đi với trạng từ “already”, “just”, “yet”.
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3
Kiến thức: Từ vựng/ collocation
Giải thích: Đây là ngày thứ 5 trong chuyến du lịch của anh ấy. Anh ấy đã tới thăm được 4 nước.
______ objective primary education is to provide students with basic knowledge of the country’s history, ______ geography and traditions.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
+“The objective primary education” mang tính cụ thể và được xác định bằng 1 cụm từ phía sau.
+“the country’s history, geography and traditions” đầy đủ là “the country’s history, the country’s geography and the country’s traditions” nhưng được viết gọn lại để tránh lặp từ.
Tạm dịch: Mục tiêu giáo dục tiểu học là cung cấp cho học sinh những nền tảng kiến thức về lịch sử đất nước, địa lí và truyền thống.
Not all men are connected with ______ physical attractiveness of their girlfriends and wives.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Cụm danh từ: physical attractiveness (ngoại hình thu hút)
Tạm dịch: Không phải tất cả đàn ông đều bị hấp dẫn bởi ngoại hình của vợ hay người yêu.
They always kept on good ______ with their next-door neighbors for the children’s sake.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
be on good terms with: có mối quan hệ tốt với ai
Tạm dịch: Họ luôn luôn giữ mối quan hệ hòa hảo với những người hàng xóm vì lợi ích của bọn trẻ.
They stayed for hours, ______ my mother was very annoyed about.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
- which: đứng sau dấu phẩy dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
- that: đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc cả cụm chỉ người và vật, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. “that” chỉ được dùng trong Mệnh đề quan hệ xác định và không bao giờ đứng sau dấu phẩy.
- this: đại từ chỉ định, mang nghĩa “này, cái này”.
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.
Tạm dịch: Họ ở lại hàng giờ đồng hồ, điều này khiến mẹ tôi rất tức giận.
Not until he was twenty five years old______ pursuit a scientific career.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đảo ngữ với “Not until”
Giải thích:
Cấu trúc Đảo ngữ với “Not until”: Not until + (clause) + trợ động từ + S + động từ chính
Tạm dịch: Cho tới khi 25 tuổi thì anh ấy mới theo đuổi sự nghiệp khoa học.
Look! The yard is wet. It ______ last night.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
couldn’t have PII: có thể đã (hành động mang tính tiên đoán trong quá khứ, không có cơ sở rõ ràng)
must V-inf: chắc chắn (trong hiện tại)
must have PII: chắc chắn đã (hành động chắc chắc đã xảy ra trong Qúa khứ do có dấu hiệu và bằng chứng rõ ràng ở hiện tại).
should + V-inf: nên (mang hàm ý khuyên nhủ)
Tạm dịch: Nhìn kìa! Cái sân đang ướt. Chắc chắn tối qua trời đã mưa.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com