Error Identification.
Error Identification.
Trả lời cho các câu 291122, 291123, 291124, 291125, 291126 dưới đây:
Species become extinct or endangerment (A) for a number of reasons, (B) but the primary cause is the destruction (C) of habitat by human activities. (D)
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
endangerment => endangered
endangerment (n): nguy hiểm
endangered (a): bị đe doạ, bị nguy hiểm
Vị trí này ta cần một tính từ (sau become cần một tính từ)
Tạm dịch: Nhiều loài trở nên tuyệt chủng hoặc bị đe dọa vì một số lý do, nhưng nguyên nhân chính là sự phá hủy môi trường sống do các hoạt động của con người.
Chọn A
Although (A) species evolve differently, most of them adapt (B) to a specific habitat or environment that (C) best meets their survive (D) needs.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
survive => survival
survive (v): sống sót
survival (n): sự sống sót
Vị trí này ta cần một danh từ để tạo cụm danh từ ghép
Tạm dịch: Mặc dù các loài tiến hóa khác nhau, hầu hết chúng thích nghi với một môi trường sống hoặc môi trường cụ thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu sống của chúng.
Chọn D
Without (A) the particularly (B) habitat, the species could (C) not survive. (D)
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
particularly => particular
particularly (adv): đặc biệt
particular (a): đặc biệt, cá biệt
Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ phía sau
Tạm dịch: Không có môi trường sống đặc biệt, loài này không thể tồn tại.
Chọn B
Such (A) human activities as pollution, drainage (B) of wetlands, cutting and clearing (C) of forests, urbanization, and road and dam construction has destroyed (D) or seriously damaged available habitats.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
has destroyed => have destroyed
Chủ ngữ trong câu là số nhiều (human activities) nên ta phải dùng trợ động từ “have”
Tạm dịch: Các hoạt động của con người như ô nhiễm, thoát nước mưa, chặt phá rừng, đô thị hóa và xây dựng đường và đập đã phá hủy hoặc làm hư hại nghiêm trọng môi trường sống có sẵn.
Chọn D
Habitat fragmentation (A) have caused (B) plant and animal species (C) in the remaining islands of habitat to lose contact with (D) others of their own kind.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
have caused => has caused
Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được (fragmentation) nên ta dùng trợ động từ “has”
Tạm dịch: Sự phân mảnh môi trường sống đã khiến các loài thực vật và động vật ở các đảo còn lại của môi trường sống bị mất liên lạc với những loài khác thuộc loại của chúng.
Chọn B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com