Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Error Identification.

Error Identification.

Trả lời cho các câu 291122, 291123, 291124, 291125, 291126 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Species become extinct or endangerment (A) for a number of reasons, (B) but the primary cause is the destruction (C) of habitat by human activities. (D)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:291123
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

endangerment => endangered

endangerment (n): nguy hiểm

endangered (a): bị đe doạ, bị nguy hiểm

Vị trí này ta cần một tính từ (sau become cần một tính từ)

Tạm dịch: Nhiều loài trở nên tuyệt chủng hoặc bị đe dọa vì một số lý do, nhưng nguyên nhân chính là sự phá hủy môi trường sống do các hoạt động của con người.

Chọn A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Although (A) species evolve differently, most of them adapt (B) to a specific habitat or environment that (C) best meets their survive (D) needs.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:291124
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

survive => survival

survive (v): sống sót

survival (n): sự sống sót

Vị trí này ta cần một danh từ để tạo cụm danh từ ghép

Tạm dịch: Mặc dù các loài tiến hóa khác nhau, hầu hết chúng thích nghi với một môi trường sống hoặc môi trường cụ thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu sống của chúng.

Chọn D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Without (A) the particularly (B) habitat, the species could (C) not survive. (D)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:291125
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

particularly => particular

particularly (adv): đặc biệt

particular (a): đặc biệt, cá biệt

Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ phía sau

Tạm dịch: Không có môi trường sống đặc biệt, loài này không thể tồn tại.

Chọn B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Such (A) human activities as pollution, drainage (B) of wetlands, cutting and clearing (C) of forests, urbanization, and road and dam construction has destroyed (D) or seriously damaged available habitats.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:291126
Phương pháp giải

Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

has destroyed => have destroyed

Chủ ngữ trong câu là số nhiều (human activities) nên ta phải dùng trợ động từ “have”

Tạm dịch: Các hoạt động của con người như ô nhiễm, thoát nước mưa, chặt phá rừng, đô thị hóa và xây dựng đường và đập đã phá hủy hoặc làm hư hại nghiêm trọng môi trường sống có sẵn.

Chọn D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Habitat fragmentation (A) have caused (B) plant and animal species (C) in the remaining islands of habitat to lose contact with (D) others of their own kind.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:291127
Phương pháp giải

Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

have caused => has caused

Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được (fragmentation) nên ta dùng trợ động từ “has”

Tạm dịch: Sự phân mảnh môi trường sống đã khiến các loài thực vật và động vật ở các đảo còn lại của môi trường sống bị mất liên lạc với những loài khác thuộc loại của chúng.

Chọn B

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com