Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 32 to 45
Trả lời cho các câu 291330, 291331, 291332, 291333, 291334, 291335, 291336, 291337, 291338, 291339, 291340, 291341, 291342 dưới đây:
Both roads lead to the city centre, but the left-hand one is probably a bit ……………and ……… .
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Short Adj: S + be/V + adj/adv + er + than + Noun/ Pronoun
Long Adj: S + be/V + more + adj/adv + than + Noun/ Pronoun
Tạm dịch: Cả hai con đường dẫn đến trung tâm thành phố, nhưng con đường bên trái có thể ngắn hơn một chút và trực tiếp hơn
The pilot discovered that the plane …………… fuels.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
A. come along with: cùng với
B. get on with: hoà thuận
C. catch up with: bắt kịp, đuổi kịp
D. run out of: hết, cạn kiệt
Tạm dịch: Người phi công đã phát hiện ra máy bay cạn nhiên liệu.
An extension to the sports centre …………… if necessary.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu bị động với “can”
Giải thích:
Cấu trúc bị động với “can”: can be P2: có thể được làm gì
Tạm dịch: Trung tâm thể thao có thể được xây dựng mở rộng nếu cần thiết.
I’m not going to bed until I …………… my homework.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Giải thích:
Trong mệnh đề chỉ thời gian, động từ chia ở thì hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Tôi sẽ không đi ngủ cho tới khi tôi sẽ hoàn thành bài về nhà.
Unemployment …………… quickly in the metropolitan areas.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Phân biệt “raise” và “rise”
Điểm khác biệt cơ bản là raise là một ngoại động từ (transitive verb) nên cần phải có 1 túc từ (bổ ngữ) đi theo sau để hoàn chỉnh ý. (Raise + O). Nghĩa là, sử dụng raise khi một vật chịu tác động, được nâng lên, tăng lên, chứ không phải tự nó. Rise là một nội động từ (intransitive verb) nên nó không cần túc từ (bổ ngữ), nghĩa là, rise không thể dùng với vật chịu tác động, mà nó tự tăng lên, và có thể dịch là vươn lên, trỗi dậy.
Tạm dịch: Thất nghiệp đang tăng nhanh chóng ở các khu đô thị.
In some rural areas of the U.S, health care …………… by only a small number of doctors, nurses and other health professionals.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Bị động ở thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/are + being + P2
Tạm dịch: Ở một vài vùng nông thôn ở Mỹ, dịch vụ chăm sóc sức khoẻ đang được cung cấp chỉ bởi một lượng nhỏ bác sĩ, y tá, và những chuyên gia sức khoẻ khác.
The tax increases will certainly have …………… the poor.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc đi với “effect”
Giải thích:
to have effect on: có ảnh hưởng lên cái gì
Tạm dịch: Sự tăng thuế chắc chắn sẽ có tác động xấu tới người nghèo.
The crowd are becoming …………… .
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: so sánh hơn
Giải thích:
Ta dùng “more and more” trong so sánh hơn để diễn tả với nghĩa “càng ngày càng”.
Tạm dịch: Đám đông đang trở nên càng ngày càng phấn khích hơn.
Do you have to buy this hat? – No, I …………… . It isn’t necessary.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: trợ động từ
Giải thích:
“need” có thể được dùng như một trợ động từ với nghĩa là “cần”.
Tạm dịch: Bạn có phải mua cái mũ này không? – Không, tôi không cần. Nó không cần thiết.
The pioneer thinkers advocated that women shouldn’t be discriminated against …………… the basis of their sex.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc đi với ‘basis”
Giải thích:
on the basis of: trên nền tảng, trên cơ sở, bởi vì
Tạm dịch: Những nhà tư tưởng tiên phong ủng hộ rằng phụ nữ không nên bị phân biệt đối xử bởi vì giới tính.
Unless we take measures to protect tigers, they will be …………… extinction.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
On the verge of sth: trên bờ vực của
Tạm dịch: Trừ khi chúng ta có những biện pháp để bảo vệ hổ, chúng sẽ trên bờ vực tuyệt chủng.
You have been reading for four hours. This book …………… very interesting.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc sử dụng động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. must have P2: chắc hẳn là
B. should have P2: đáng lẽ đã nên làm gì
C. would have been: đã có
D. may have been: có thể đã
Tạm dịch: Bạn đã đọc liền 4 giờ rồi. Cuốn sách này chắc hẳn rất thú vị.
As the eldest in the family, Julie makes it her duty to …………… her brothers and sisters.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
A. take after: giống
B. care of: quan tâm
C. look after: chăm sóc
D. look up: tra cứu
Tạm dịch: Là người lớn nhất trong nhà, Julie chịu trách nhiệm chăm sóc các em trai và em gái của mình.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com