Error Identification.
Error Identification.
Trả lời cho các câu 294520, 294521, 294522, 294523, 294524 dưới đây:
Neil Postman, an author of some great books, pointed out that reading teaches us to think in a logically connected way, and cultivating a sustained attention span.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự tương hợp của chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Ta cần một động từ đi với chủ ngữ “reading” cùng thì với động từ “teaches”.
cultivating => cultivates
Tạm dịch: Neil Postman, một tác giả của một số cuốn sách vĩ đại, đã chỉ ra rằng việc đọc dạy chúng ta suy nghĩ một cách hợp lý, và nuôi dưỡng một sự chú ý bền vững.
Reading cannot make your life longer, but reading really makes your life more thicker.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
So sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác.
Cấu trúc của câu so sánh hơn:
Tính từ ngắn: S + to be + Tính từ + er + than + Danh từ/ Trạng từ
Tính từ dài: S + to be + more + Tính từ + than + Danh từ/ Trạng từ
more thicker => thicker
Tạm dịch: Đọc sách không thể làm cho cuộc sống của bạn dài hơn, nhưng việc đọc thực sự làm cho cuộc sống của bạn trở nên dày dặn hơn.
It is really sad how many people have the misconception that reading is bored.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Tính từ chủ động và tính từ bị động
Giải thích:
bored (tính từ bị động): cảm thấy chán nản
boring (tính từ chủ động): làm cho ai chán ngán
Tính từ "bored" dùng để miêu tả tâm trạng của người trong khi chủ ngữ là "reading".
bored => boring
Tạm dịch: Thật sự buồn là có bao nhiêu người có quan niệm sai lầm rằng việc đọc là nhàm chán.
There are many benefits that we may be gained by actually taking the time to read a book instead of sitting in front of the TV or doing some other forms of mindless entertainment.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thể chủ động
Giải thích:
may (trợ động từ): có lẽ, có thể
gain (v): đạt được, đạt tới
may be gained => may gain
Tạm dịch: Có nhiều lợi ích mà chúng ta có thể đạt được bằng cách thực sự dành thời gian để đọc một cuốn sách thay vì ngồi trước TV hoặc thực hiện một số hình thức giải trí không có tư duy khác.
Too much television can has negative effects on young minds because of higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance, especially reading scores.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
can + V
has => have
Tạm dịch: Quá nhiều truyền hình có thể có tác động tiêu cực đến tâm trí trẻ bởi vì mức độ xem truyền hình cao hơn tương quan với hiệu suất học tập thấp hơn, đặc biệt là điểm số đọc.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com